Ôn tập kiến thức môn Tiếng Anh 8 - Unit 15: Computers

Form:

Thể khẳng định

Cấu trúc: S + have/ has + P.P

Lưu ý: S = I/ We/ You/ They + have

S = He/ She/ It + has

Ví dụ: – She has lived in Saigon since she was a little girl. ( Cô ấy đã sống ở Sài Gòn kể từ khi còn bé. )

  • We have worked in this factory for 15 years. ( Chúng tôi đã làm việc trong nhà máy này được 15 năm. )

Thể phủ định

Cấu trúc: S + have/ has + not + P.P

Lưu ý: have not = haven’t

has not = hasn’t

Ví dụ: – They haven’t played football for years. (Họ đã không chơi bóng đá trong nhiều năm.)

  • She hasn’t met her classmates for a long time. (Cô ấy đã không gặp các bạn cùng lớp trong một thời gian dài.)
docx 5 trang minhvy 08/05/2024 490
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập kiến thức môn Tiếng Anh 8 - Unit 15: Computers", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Ôn tập kiến thức môn Tiếng Anh 8 - Unit 15: Computers

Ôn tập kiến thức môn Tiếng Anh 8 - Unit 15: Computers
 Unit 15: COMPUTERS
Vocab:
Printer(n): máy in
Connect(v): kết nối
Manual(n) : sách hướng dẫn
Be under guarantee: trong thời gian bảo hành
Challenging(a); đầy thách thức
Time-consuming: tốn thời gian
Unhealthy(a): không khỏe mạnh
Store information: lưu trữ thông tin
Send message: gởi tin nhắn
Receive information: nhận thông tin
Telephone lines: đường dây điện thoại
Access(v): truy cập
Freshmen: sinh viên năm nhất
College campus: khuôn viên trường
Computer bulletin board: bản tin điện tử
Grammar/ stuctures:
The present perfect tense:
Form:
 Thể khẳng định
Cấu trúc: S + have/ has + P.P
Lưu ý: S = I/ We/ You/ They + have
 S = He/ She/ It + has 
Ví dụ: – She has lived in Saigon since she was a little girl. ( Cô ấy đã sống 
ở Sài Gòn kể từ khi còn bé. )
 • We have worked in this factory for 15 years. ( Chúng tôi đã làm 
 việc trong nhà máy này được 15 năm. )
Thể phủ định
Cấu trúc: S + have/ has + not + P.P 3. Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh
Cách sử dụng thì hiện 
 Ví dụ
tại hoàn thành
 • Jane has stayed with her parents since she 
 graduated. (Jane đã ở cùng bố mẹ kể từ khi cô 
 ấy tốt nghiệp.)
Diễn tả một hành động, • Those books haven’t been read for 
sự việc bắt đầu trong years.(Những cuốn sách kia đã không được 
quá khứ và còn tiếp đọc trong nhiều năm.)
diễn ở hiện tại.
 → sự việc “ở cùng bố mẹ” và “không được đọc” đã 
 bắt đầu từ trong quá khứ và ở hiện tại vẫn đang tiếp 
 tục xảy ra.
 • David has written five books and is working 
 on another one. (David đã viết được năm 
 cuốn sách và đang tiếp tục với cuốn tiếp 
 theo.)
Diễn tả một hành động, • Our family have seen this film three times. 
sự việc đã xảy ra nhiều (Gia đình tôi đã xem bộ phim này ba lần.)
lần trong quá khứ.
 → sự việc “viết sách” và “xem phim” đã từng diễn 
 ra nhiều lần trong quá khứ (“năm cuốn sách” và “ba 
 lần”)
Diễn tả một kinh 
 • My last birthday was the best day 
nghiệm cho tới thời I have everhad. (Ngày sinh nhật vừa rồi là 
điểm hiện tại ngày tuyệt vời nhất tôi từng có.)
LƯU Ý: thường có • I have never been to America. (Tôi chưa bao 
dùng “ever” hoặc giờ tới nước Mỹ.) 
“never” 3. My grandfather (not/ play).. any sport since last year.
 4. You’d better have a shower. You (not/have). one since 
 Monday.
 5. I don’t live with my family now and we (not/see). each 
 other for ten years.
 6. I just (realize) that there are only three weeks to the 
 end of the semester.
 7. Anna (finish)  reading three books this month. 
 8. How long.. (you/know). each other?
 9. .(You/ take) many photographs?
 10.Jack (eat). at the Sheraton Hotel yet?
Đáp án
 1. has been
 2. hasn’t had
 3. hasn’t played
 4. haven’t had
 5. haven’t seen
 6. haverealized
 7. has finished
 8. haveknown
 9. Have you taken
 10.Has Jack eaten

File đính kèm:

  • docxon_tap_kien_thuc_mon_tieng_anh_8_unit_15_computers.docx