Tài liệu ôn tập các môn Lớp 6 - Đợt 1 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Lý Thường Kiệt
MÔN NGỮ VĂN
Tuần 21. Tiết 77. SÔNG NƯỚC CÀ MAU
( Trích Đất rừng Phương Nam - ĐOÀN GIỎI)
* NỘI DUNG BÀI HỌC (các em ghi phần này vào vở học)
Tiết 77. Văn bản SÔNG NƯỚC CÀ MAU
Đoàn Giỏi
I.Tìm hiểu chung.
1. Tác giả
(SGK/20)
2.Tác phẩm
(SGK/21)
3.Đọc, tìm hiểu chú thích.
- Chú thích: SGK/21-22
4. Đại ý.
Tả cảnh sông nước Cà Mau với vẻ đẹp hùng vĩ, đầy sức sống và cuộc sống tấp nập trù phú của mảnh đất tận cùng phía Nam Tổ Quốc.
5. Bố cục: 3 phần
II. Đọc-hiểu văn bản.
Bạn đang xem tài liệu "Tài liệu ôn tập các môn Lớp 6 - Đợt 1 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Lý Thường Kiệt", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Tài liệu ôn tập các môn Lớp 6 - Đợt 1 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Lý Thường Kiệt

TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ LÝ THƯỜNG KIỆT BÀI MỚI CÁC MÔN LỚP 6 - ĐỢT 1 NĂM HỌC 2019- 2020 (Theo thứ tự các môn: Ngữ văn, Tiếng Anh, Vật lý, Sinh học, Công nghệ) I. MÔN NGỮ VĂN Tuần 21. Tiết 77. SÔNG NƯỚC CÀ MAU ( Trích Đất rừng Phương Nam - ĐOÀN GIỎI) * NỘI DUNG BÀI HỌC (các em ghi phần này vào vở học) Tiết 77. Văn bản SÔNG NƯỚC CÀ MAU Đoàn Giỏi I.Tìm hiểu chung. 1. Tác giả (SGK/20) 2.Tác phẩm (SGK/21) 3.Đọc, tìm hiểu chú thích. - Chú thích: SGK/21-22 4. Đại ý. Tả cảnh sông nước Cà Mau với vẻ đẹp hùng vĩ, đầy sức sống và cuộc sống tấp nập trù phú của mảnh đất tận cùng phía Nam Tổ Quốc. 5. Bố cục: 3 phần II. Đọc-hiểu văn bản. 1. Ấn tượng chung về vùng sông nước Cà Mau. - Đó là một không gian rộng lớn, mênh mông với sông ngòi, kênh rạch bủa giăng chi chít như mạng nhện; trời nước bao trùm một màu xanh. 2. Thiên nhiên vùng sông nước Cà Mau. - Cách đặt tên cho các dòng sông, con kênh cho thấy thiên nhiên ở Cà Mau còn rất tự nhiên, hoang dã. - Sông Năm Căn nước ầm ầm đổ ra biển ngày đêm như thác, cá nước bơi hàng đàn đen trũi như người bơi ếch. - Rừng đước dựng lên cao ngất như hai dãy trường thành vô tận. →Nghệ thuật so sánh →Thiên nhiên vùng sông nước Cà Mau có vẻ đẹp rộng lớn, hùng vĩ, đầy sức sống hoang dã. 3. Cuộc sống con người ở chợ Năm Căn. - Chợ họp ngay trên sông, đa dạng về tiếng nói, trang phục của người bán. -> Cuộc sống sinh hoạt con người ở chợ Năm Căn tấp nập, trù phú, độc đáo. III. Tổng kết. Ghi nhớ SGK/23 **************************************************************** Tuần 21. 1 1.Ví dụ sgk/ 27, 28 a. Đoạn văn 1: Tái hiện hình ảnh ốm yếu, tội nghiệp của Dế Choắt. - Những câu văn có sự liên tưởng, so sánh: + vẻ gầy gò như gã nghiện thuốc phiện + Đôi cánh ngắn như người cởi trần mặc áo gi lê. b. Đoạn văn 2: Tả cảnh đẹp thơ mộng, mênh mông, hùng vĩ của sông nước Cà Mau. - Những câu văn so sánh, liên tưởng: + "nước ầm ầm.sóng trắng" + "rừng đước dựng lên caovô tận" c. Đoạn văn 3: Miêu tả hình ảnh đầy sức sống của cây gạo vào mùa xuân - Những câu văn so sánh, liên tưởng: " Cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ" => Nhà văn đã quan sát kĩ, có sự tưởng tượng phong phú, nhận xét, so sánh làm nổi bật đặc điểm tiêu biểu của sự vật. => Đoạn văn khi bị lược bỏ so sánh thì trở nên chung chung, mất sức biểu cảm. 3. Ghi nhớ: SGK/ 28. II. Luyện tập. (các em làm bài tập vào vở) Bài tập 1: a.(1) gương bầu dục; (2)cong cong;(3) lấp ló; (4) cổ kính; (5) xanh um b. Quan sát lựa chọn những hình ảnh đặc sắc, tiêu biểu: - Hồ sáng long lanh. - Cầu ... màu son - Đền ... gốc đa già, rễ lá xum xuê - Gương bầu dục, cong cong, lấp ló, cổ kính, xanh um. Bài tập 2: - Những hình ảnh tiêu biểu đặc sắc cho thấy Dế Mèn có thân hình đẹp, cường tráng: "Cả người rung rinh một màunhìn, đầu to, hai cái răng đen nhánh, sợi.hùng dũng." - Những hình ảnh tiêu biểu đặc sắc cho thấy Dế Mèn có tính tình ương bướng, kiêu căng: "đầu to và nổi từng tảngrăng lúc nào.vuốt râu" Bài tập 4: Gợi ý: -Mặt trời tròn trĩnh như quả trứng gà. -Bầu trời rộng lớn, trong xanh như một tấm thảm vô tận. -Những hàng cây thẳng tắp như những bức tường. -Núi (đồi) trùng trùng điệp điệp như một bức tranh. -Những ngôi nhà xinh xắn, đầy màu sắc như trong câu chuyện cổ tích. Bài tập 5: Viết một đoạn văn tả quang cảnh khu rừng mà em có dịp quan sát. ********************************************************************* Tuần 22 : Tiết 81,82 : Văn bản BỨC TRANH CỦA EM GÁI TÔI ( Tạ Duy Anh) * NỘI DUNG BÀI HỌC (các em ghi phần này vào vở học) Tiết 81,82 : Văn bản BỨC TRANH CỦA EM GÁI TÔI 3 Tiết 83 : văn bản VƯỢT THÁC Võ Quảng I. Tìm hiểu chung. 1. Tác giả: SGK/39 2. Tác phẩm: SGK/39 3. Đọc và tìm hiểu chú thích - Chú thích SGK/39,40 4. Đại ý: Truyện ca ngợi vẻ đẹp phong phú, đa dạng, hùng vĩ của thiên nhiên và vẻ đẹp của người dân lao động miền Trung. 5. Bố cục: 3 phần II. Đọc hiểu văn bản 1. Cảnh sắc thiên nhiên + Gió nồm thổi. + Thuyền rẽ sóng lướt bon bon như đang nhớ núi rừng. + Những chòm cổ thụ dáng mãnh liệt, đứng trầm ngâm, lặng nhìn. + Núi chắn đột ngột -> Từ láy gợi hình, phép nhân hoá, so sánh. Thiên nhiên đa dạng, phong phú, giàu sức sống; vừa tươi đẹp, vừa nguyên sơ, cổ kính. 2. Cảnh dượng Hương Thư chỉ huy con thuyền vượt thác. * Hoàn cảnh: Lái thuyền vượt thác giữa mùa nước to. Khó khăn, nguy hiểm. * Hình ảnh dượng Hương Thư: - Ngoại hình: Như một pho tượng đồng đúc, bắp thịt cuồn cuộn, hàm răng cắn chặt, quai hàm bạnh ra, cặp mắt nảy lửa - Động tác: Co người phóng sào xuống lòng sông, ghì chặt trên đầu sào, thả sào, rút sào rập ràng nhanh như cắt, ghì trên ngọn sào. => Nghệ thuật so sánh độc đáo làm nổi bật hình ảnh người lao động khỏe mạnh, hùng dũng, quyết tâm vượt qua mọi khó khăn, nguy hiểm. Qua đó đề cao sức mạnh của người lao động trên vùng sông nước và thể hiện tình yêu với quê hương, con người của nhà văn. III. TỔNG KẾT Ghi nhớ: (SGK/41) ********************************************************************* Tuần 22: Tiết 84: SO SÁNH ( Tiếp theo) * NỘI DUNG BÀI HỌC (các em ghi phần này vào vở học) I. Các kiểu so sánh. 1. Ví dụ SGK/41 Vế A PD SS Từ so sánh Vế B - Những ngôi thức chẳng bằng mẹ sao - Mẹ là ngọn gió của con suốt 5 . compete (v) : đấu, tranh tài . jungle (n) : rừng nhiệt đới . squirrel (n) : con sóc . giraffe (n) : con hưu cao cổ . habit (n) : thói quen B. PRACTICE 1. Ex 3/ page 11 (làm bài tập 3b– trang 11 vào vở) * Let’s Learn: là một chương trình tivi dành cho trẻ con mang tính giáo dục, vui nhộn (xem thêm ở SGK – trang 11) *Hello Fatty: là phim hoạt hình phổ biến dành cho trẻ con (xem thêm SGK – trang 11) Ví dụ: 1. This programme educates children – Let’s Learn + Hello Fatty 2. This programme appears in 80 countries - Let’s learn 2. Ex 1, 2/ page 12 (hãy đọc lịch phát sóng của Around the World và trả lời câu hỏi ở bài tập số 2) Ví dụ : 1. What is the event in the Sports programme today ? Wheelbarrow Races 3. Ex 3 / page 12 (đọc thông tin và chọn) Ví dụ : 1. Phong likes discovering the universe Science : Journey to Jupiter 4. Ex 3 / Writing / page 13 ( các em hãy đọc bảng câu hỏi và chọn câu trả lời phù hợp nhất với mình sau đó dùng các cấu trúc được gợi ý ở dưới để thực hiện viết câu hoàn chỉnh ) Ví dụ : 1. I enjoy watching TV. I often have 2 hours a day to watch TV. 4. I usually watch cartoons or some sports shows. REMEMBER (ghi nhớ) - Learn new words - Practice structures in Ex 3 / page 13 ************************************************************************* ENGLISH 6 Tuần 21 UNIT 7 : TELEVISION UNIT 8 : SPORTS AND GAMES A. VOCABULARY (trong phần này các em làm ex1, 2/ page 14 ôn lại phần từ mới đã được học ở những tiết trước) Ex 1/ page 14: đặt từ trong hộp vào đúng các cột Ví dụ : People Programmes Kinds of film Newsreader Documentary Ex 2/ page 14: dùng từ trong hộp đê hoàn thành đoạn văn Ví dụ : (1) national (2) viewers B. GRAMMAR 7 LƯU Ý: CÁC EM HỌC SINH GHI NỘI DUNG BÀI HỌC VÀO VỞ HỌC, LÀM BÀI TẬP VÀO VỞ BÀI TẬP. KHI ĐI HỌC LẠI, GIÁO VIÊN SẼ KIỂM TRA VỞ HỌC VÀ VỞ BÀI TẬP CỦA CÁC EM. CHÚC CÁC EM HỌC TỐT! --------------------------------------- III. MÔN VẬT LÝ Tuần 21. Tiết 20. TỔNG KẾT CHƯƠNG I – CƠ HỌC * NỘI DUNG BÀI HỌC (các em ghi phần này vào vở học) Tiết 20. TỔNG KẾT CHƯƠNG I – CƠ HỌC I . ÔN TẬP ( HS tự trả lời các câu hỏi từ 1-> 13/SGK trang 53 vào vở học ). II VẬN DỤNG ( HS tự trả lời các bài từ 1-> 3/SGK trang 54 vào vở học ). Bài 4. a) kg/m3 b) N c) kg d) N/m3 e) m3 Bài 5. a) mặt phẳng nghiêng b) ròng rọc cố định c) đòn bẩy d) ròng rọc động Bài 6. a) Để làm cho lực mà lưỡi kéo tác dụng vào tấm kim loại lớn hơn lực mà tay ta tác dụng vào tay cầm.( Cần lợi về lực) b)Vì để cắt giấy và cắt tóc chỉ cần có lực nhỏ, nên tuy lưỡi kéo dài hơn tay cầm mà lực từ tay ta vẫn có thể cắt được. Bù lại ta được điều lợi là tay ta di chuyển ít mà tạo ra được vết cắt dài trên tờ giấy.( Cần lợi về đường đi) * MỞ RỘNG Kiến thức cơ học lớp 6 là những kiến thức cơ bản rất quan trọng, các em cần nắm chắc để lên các lớp trên ( lớp 8,) các em mới hiểu được các phần mở rộng, nâng cao hơn nhiều ; có như vậy mới có thể học giỏi lên được. *CÂU HỎI, BÀI TẬP (các em làm vào vở bài tập) Phần « Trò chơi ô chữ » : các em trả lời các câu hàng ngang , tìm từ hàng dọc ở ô chữ thứ nhất và ô chữ thứ hai/SGK trang 56 ******************************************************************** Chương II : NHIỆT HỌC Tuần 22 Tiết 21: CHỦ ĐỀ: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CÁC CHẤT * NỘI DUNG BÀI HỌC (các em ghi phần này vào vở học) Chương II : NHIỆT HỌC Tiết 21: CHỦ ĐỀ: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CÁC CHẤT I. Sự nở vì nhiệt của chất rắn Chất rắn nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi. Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. II. Sự nở vì nhiệt của chất lỏng Chất lỏng nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi. Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. 9 * MỞ RỘNG Con người và sinh vật tiêu thụ sống được nhờ vào sự cung cấp chủ yếu là từ các loại quả, hạt cây các em phải có ý thức và trách nhiệm đối với việc bảo vệ cây xanh, đặc biệt là cơ quan sinh sản. Hơn nữa, quả và hạt giúp cây duy trì nòi giống Vì vậy cần có ý thức bảo vệ đa dạng của thực vật, giảm nhẹ tác động của biến đổi khí hậu. *CÂU HỎI, BÀI TẬP (các em làm vào vở bài tập) - Vì sao người ta phải thu hoạch các loại đỗ trước khi quả chín khô? - Có những cách gì để bảo quản và chế biến các loại quả thịt? **************************************************************** Tuần 21. Tiết 40. Bài 33 : HẠT VÀ CÁC BỘ PHẬN CỦA HẠT * NỘI DUNG BÀI HỌC (các em ghi phần này vào vở học) Tiết 40. Bài 33 : HẠT VÀ CÁC BỘ PHẬN CỦA HẠT 1. Các bộ phận của hạt Hạt gồm: _ Vỏ hạt. _ Phôi gồm rễ mầm, thân mầm, chồi mầm và lá mầm. _ Chất dinh dưỡng dự trữ có ở lá mầm hoặc phôi nhũ. 2. Phân biệt hạt một lá mầm và hạt hai lá mầm - Sự khác nhau chủ yếu giữa hạt một lá mầm và hạt hai lá mầm là số lá mầm trong phôi. - Do đó, người ta phân chia thành 2 nhóm cây: + Cây 1 lá mầm: trong phôi của hạt có 1 lá mầm. Ví dụ: ngô, lúa, kê + Cây 2 lá mầm: trong phôi của hạt có 2 lá mầm. Ví dụ: đậu đen, bưởi * MỞ RỘNG Trong thực tế, việc phân biệt cây 1 lá mầm và cây 2 lá mầm còn được dựa vào nhiều đặc điểm: thân, rễ (cọc, chùm), lá (gân hình mạng, cung, song song), số cánh hoa. Bài 34: Phát tán của quả và hạt (đọc SGK). Bài 35: Những điều kiện cần cho hạt nảy mầm (đọc SGK) *CÂU HỎI, BÀI TẬP (các em làm vào vở bài tập) -Hạt lạc gồm có 3 phần là vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ, nói như vậy đúng hay sai? Vì sao? ******************************************************************** Tuần 22. Tiết 41. Bài 36: TỔNG KẾT VỀ CÂY CÓ HOA * NỘI DUNG BÀI HỌC (các em ghi phần này vào vở học) Tiết 41. Bài 36: TỔNG KẾT VỀ CÂY CÓ HOA I. Cây là một thể thống nhất 1. Sự thống nhất giữa cấu tạo và chức năng của mỗi cơ quan ở cây có hoa. Cây có hoa có nhiều cơ quan, mỗi cơ quan đều có cấu tạo phù hợp với chức năng riêng của chúng. 11
File đính kèm:
tai_lieu_on_tap_cac_mon_lop_6_dot_1_nam_hoc_2019_2020_truong.doc