Tài liệu ôn tập các môn Lớp 6 - Đợt 2 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Lý Thường Kiệt

BÀI 19: TỪ SAU TRƯNG VƯƠNG ĐẾN TRƯỚC LÝ NAM ĐẾ

(GIỮA TK I ĐẾN GIỮA TK VI)

1. Chế độ cai trị của các triều đại PKPB đối với nước ta từ TKI-TKVI

+ Đất nước: - Thế kỉ III: Nhà Ngô tách Châu Giao thành: Quãng Châu (Trung Quốc) Giao Châu (Âu Lạc cũ).

- Bộ máy cai trị: Nhà Hán trực tiếp cai quản các huyện.

+ Nhân dân

- Phải đóng nhiều thứ thuế.

- Lao dịch, cống nạp.

- Buộc dân ta phải học chữ Hán, tuân theo luật pháp Hánà Đồng hoá dân tộc ta.

2. Tình hình kinh tế nước ta từ Thế kỉ I- Thế kỉ VI có gì thay đổi?

doc 19 trang minhvy 11/09/2025 130
Bạn đang xem tài liệu "Tài liệu ôn tập các môn Lớp 6 - Đợt 2 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Lý Thường Kiệt", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Tài liệu ôn tập các môn Lớp 6 - Đợt 2 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Lý Thường Kiệt

Tài liệu ôn tập các môn Lớp 6 - Đợt 2 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Lý Thường Kiệt
 TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
 LÝ THƯỜNG KIỆT
 BÀI MỚI CÁC MÔN LỚP 6 - ĐỢT 2
 NĂM HỌC 2019- 2020
(Theo thứ tự các môn: Toán, Lịch sử, Địa lý, Giáo dục công dân, Tin học, Mĩ thuật, Âm 
nhạc) 
I. MÔN TOÁN 
 SỐ HỌC 
Tuần 21. Tiết 62. LUYỆN TẬP
* NỘI DUNG BÀI HỌC (các em ghi phần này vào vở học)
Bài 86 SGK/93:
 a -15 13 -4 9 -1
 b 6 -3 -7 -4 -8
ab -90 -39 28 -36 8
Bài 87 SGK/93:
32 = (-3)2 = 9 
25 = 52 = (-5)2
36 = 62 = (-6)2
49 = 72 = (-7)2; 0 = 02
Nhận xét: aÎ Z: a2 ³ 0
* MỞ RỘNG
Bài 88 SGK/93:
x > 0 (-5).x < 0
x 0
x = 0 (-5) .x = 0
*CÂU HỎI, BÀI TẬP (các em làm vào vở bài tập)
- - Làm bài tập 85, 89sgk/93 và 126-131/70 sbt.
Hướng dẫn bài 131 SBT: Ta xét y với 3 trường hợp:
+ y > 0 => 100.y ? 0
+ y = 0 => 100.y ? 0
+ y 100.y ? 0
 ---------------------------------------
Tuần 21. Tiết 63. §12 TÍNH CHẤT CỦA PHÉP NHÂN
* NỘI DUNG BÀI HỌC (các em ghi phần này vào vở học)
 Tiết 63. §12 TÍNH CHẤT CỦA PHÉP NHÂN
1. Tính chất giao hoán:
 a.b = b.a
2. Tính chất kết hợp:
Ví dụ:
[9.(-5)].2 = 9.[(-5).2]
= -90
(a.b).c = a.(b.c)
Chú ý: (SGK)
Nhận xét:
a/Tích chứa một số chẵn thừa số âm có dấu “+”.
 1 HS.Trả lời.
- HS nhắc lại tính chất.Giao hoán, kết hợp và phân phối của phép nhân đối với phép cộng
*CÂU HỎI, BÀI TẬP (các em làm vào vở bài tập)
- Làm các bài tập còn lại trong SGK.
-- Hướng dẫn:
+ Bài 97: Không cần tính toán chỉ cần xác định dấu của tích.
+ Bài 99: Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép trừ.
 --------------------------------------
Tuần 22. Tiết 65. §13 BỘI VÀ ƯỚC CỦA MỘT SỐ NGUYÊN
* NỘI DUNG BÀI HỌC (các em ghi phần này vào vở học)
 Tiết 65. §13 BỘI VÀ ƯỚC CỦA MỘT SỐ NGUYÊN
1. Bội và ước của một số nguyên
a b a = b .q ; (b 0;a, b, q Z)
Ví dụ:
-10 là bội của –5 vì –10 = (-5).2
Cách tìm ước và bội của 1 số nguyên:
*Tìm ước: Chia số đó cho 1 ; 2 ; 3 a xem a chia hết cho những số nào, số đó là ước của 
a.
*Tìm bội : nhân số đó lần lượt với 0 ; 1 ; 2 ; 3 
Nhận xét: SGK/ 96
2. Tính chất:
a b và b  c a c
a b am  b
a  c và b  c a b c
3. Luyện tập:
Bài 101/SGK/97
Năm bội của 3 và (-3) có thể là: 0;± 3;± 6 
Bài 102/SGK/97
Các ước của (-3) là: ± 1;± 3
Các ước của 6 là: ± 1;± 2;± 3;± 6
Các ước của 11 là: ± 1;± 11
Các ước của -1 là: ± 1
* MỞ RỘNG Bài 102/SGK/97
Các ước của (-3) là: ± 1;± 3
Các ước của 6 là: ± 1;± 2;± 3;± 6
Các ước của 11 là: ± 1;± 11
Các ước của -1 là: ± 1
*CÂU HỎI, BÀI TẬP (các em làm vào vở bài tập)
- Làm bài 103, 104, 105, 106 SGK/97
Hướng dẫn bài 104 SGK: 
b) 3|x| = 18 => |x| = 6 => x = ?
 ----------------------------------------
Tuần 22. Tiết 66. ÔN TẬP CHƯƠNG II
* NỘI DUNG BÀI HỌC (các em ghi phần này vào vở học)
 Tiết 66. ÔN TẬP CHƯƠNG II
I. Lý thuyết:
 3 * NỘI DUNG BÀI HỌC (các em ghi phần này vào vở học)
 Tiết 67. ÔN TẬP CHƯƠNG II (tiếp theo)
Tính:
a)215+ (-38)-(-58)-15 =
=( 215-15) +(58-38) =
= 200 + 20 = 220
b)231+26-(209+26) =
= 231+26-209-26 =
= (231- 209)+(26-26)
=22+0=22
c) 5.(-3)2-14.(-8) +( - 40) =
= 5.9-(-112)-40 =
= (45 –40) + 112 = 5+112 = 117
Bài 114/99 sgk:
a) –8<x < 8
x = {- 7; -6; -5; .; 0; 1;2;..7}
Suy ra tổng bằng 0
b) –6<x<4
x = {-5; -4; ; 3}
Suy ra tổng bằng –9
c) –20<x<21
x = {-19; -18;.; 20}
Suy ra tổng bằng 20
Bài 115/99sgk:
b)  a  = 0 
 suy ra a = 0
c)  a  = -3 
không có số nguyên a thỏa mãn yêu cầu.
d)  a  =  -5 
  a  = 5 
suy ra a = 5 hoặc a = -5
Bài 117/99 sgk:
a) (-7)3.24 = -203.16 = - 3248
b) 54. (-4)2 = 625.16 = 10000
* MỞ RỘNG
GV.Treo bảng phụ: Xét các bài giải sau đúng, sai,sửa lại: 
1/ a= -( -a)
2/ a = - - a
3/ x = 6 Þ x = 6
4/ x = - 5 Þ x = - 5
5/ Với aÎ Z Þ - a < 0
6/ x- 1 = 0 Þ x- 1= 0 x=1
 GV.Treo bảng phụ: Điền từ Đ ; S vào ô trống:
 1/ Giá trị của a để a2 = 9 là : a = 3 ￿
 2/ x2 = (-x)2 ￿
 3/ 27–(17-5) = 27–17 – 5 ￿
4/ -12 -2( 4-2) = - 14.2 ￿
 5 x
 M
 z
 O
 N y
Tia Oz cắt MN tại 1 điểm nằm giữa M và N, ta nói tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy. 
Bài 2SGK/73 (học sinh trả lời)
Bài 3 SGK73
Bảng phụ: Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau:
a) Bất kỳ đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối 
nhau.
b) Cho ba điểm không thẳng hàng O, A, B. Tia Ox nằm giữa hai tia OA, OB khi tia Ox cắt đoạn 
thẳng AB tại hai điểm nằm giữa A, B.
* MỞ RỘNG
bài 4SGK/52:
 Tìm tia năm giữa
 b
 B
 C
 A
 O a
 M
 (học sinh trả lời)
*CÂU HỎI, BÀI TẬP (các em làm vào vở bài tập)
Học bài, cần nhận biết nửa mp, nhận biết được tia nằm giữa hai tia
- Làm bài tập: 4, 5 tr.73 (SGK) và 1, 4, 5 tr.52 (SBT)
 ---------------------------------------
Tuần 22. Tiết 17. §2 GÓC
 * NỘI DUNG BÀI HỌC (các em ghi phần này vào vở học) 
 Tiết 17. §2 GÓC
1. Góc:
Góc là hình gồm hai tia chung gốc. 
 Góc xOy kí hiệu: x· Oy hoặc ·yOx
Còn có thể viết:  xOy hoặc  yOx
 y
 O
 x
 7 CHÚC CÁC EM HỌC TỐT!
 --------------------------------------- 
II. MÔN LỊCH SỬ 
 Tuần 21. Tiết 20.
 CHỦ ĐỀ :CÁC CUỘC ĐẤU TRANH GIÀNH ĐỘC LẬP THỜI BẮC THUỘC 
 ( từ năm 40 đến TK IX)
NỘI DUNG BÀI HỌC (các em ghi phần này vào vở học)
 BÀI 19: TỪ SAU TRƯNG VƯƠNG ĐẾN TRƯỚC LÝ NAM ĐẾ
 (GIỮA TK I ĐẾN GIỮA TK VI)
1. Chế độ cai trị của các triều đại PKPB đối với nước ta từ TKI-TKVI
+ Đất nước: - Thế kỉ III: Nhà Ngô tách Châu Giao thành: Quãng Châu (Trung Quốc) Giao Châu 
(Âu Lạc cũ).
- Bộ máy cai trị: Nhà Hán trực tiếp cai quản các huyện.
+ Nhân dân
- Phải đóng nhiều thứ thuế.
- Lao dịch, cống nạp.
- Buộc dân ta phải học chữ Hán, tuân theo luật pháp Hán Đồng hoá dân tộc ta.
2. Tình hình kinh tế nước ta từ Thế kỉ I- Thế kỉ VI có gì thay đổi?
a. Nông nghiệp
- Công cụ bằng sắt phát triển
- Cấy lúa 2 vụ, dùng trâu bò cày bừa
- Có đê phòng lụt
-Trồng cây ăn quả với kỷ thuật cao.
b. Thủ công nghiệp
- Rèn sắt, làm gốm, tráng men..
-Dệt vải tơ tre, tơ chuối phát triển.
c. Thương nghiệp
- Trong nước: Xuất hiện các chợ làng.
- Ngoài nước: Trao đổi buôn bán (Trung Quốc, Ấn Độ)
 Chính quyền Hán nắm độc quyền ngoại thương.
3. Những chuyển biến về XH và văn hóa nước ta các TK I – VI
a. Xã hội
Thời V. Lang – Âu Lạc Thời kỳ bị đô hộ
 Vua Quan lại đô hộ
 Quí tộc Hào trưởng Địa chủ
 Việt Hán
Nôngdân công xã Nông dân công xã
 Nông dân lệ thụôc
 Nô tì Nô tì
b. Văn hoá
- Mở trường dạy chữ Hán ở các quận.
- Chúng đưa Nho Giáo, Đạo Giáo, Phật Giáo và những luật lệ, phong tục của người Hán vào 
nước ta.
- Muốn đồng hoá dân tộc ta. Nhưng nhân dân ta vẫn nói tiếng Việt, sống theo phong tục Việt
2. Cuộc khởi nghĩa bà Triệu (248)
Các em tự đọc nội dung SGK tìm hiểu 
Tên người lãnh đạo .
Kết quả, ý ghĩa.
 9 LƯU Ý: CÁC EM HỌC SINH GHI NỘI DUNG BÀI HỌC VÀO VỞ HỌC, LÀM BÀI 
TẬP VÀO VỞ BÀI TẬP. KHI ĐI HỌC LẠI, GIÁO VIÊN SẼ KIỂM TRA VỞ HỌC VÀ 
VỞ BÀI TẬP CỦA CÁC EM. 
 CHÚC CÁC EM HỌC TỐT!
 ---------------------------------------
III. MÔN ĐỊA LÍ
Tuần 21. Tiết 21. CHỦ ĐỀ : LỚP VỎ KHÍ 
 Bài 19: KHÍ ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤT 
NỘI DUNG BÀI HỌC (các em ghi phần này vào vở học)
 Bài 19: KHÍ ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤT 
1.Thành phần của không khí
-Không khí bao gồm các thành phần
+Khí Ni Tơ chiếm 78%
+Khí 02 chiếm 21 %
+Hơi nước và các khí khác chiếm 1%.
- Lượng hơi nước nhỏ nhưng là nguồn gốc gây ra các hiện tượng khí tượng : mây, mưa, sương 
mù..
2. Sự thay đổi nhiệt độ không khí
a. Nhiệt độ không khí thay đổi tùy theo độ gần hay xa biển
-Nhiệt độ không khí ở những miền gần biển và những miền nằm sâu trong đất liền có sự khác 
nhau 
b. Nhiệt độ thay đổi theo độ cao. Càng lên cao nhiệt độ không khí càng giảm
- Không khí ở vĩ độ thấp nóng hơn không khí ở các vùng vĩ độ cao 
3. Khí áp . Các đai khí áp trên Trái Đất 
-Khí áp là sức ép của không khí lên trên bề mặt trái đất 
-Dụng cụ đo khí áp là khí áp kế .
- Đơn vị đo khí áp là mb
- Khí áp được phân bố trên bề mặt TĐ thành các đai khí áp thấp và cao từ xích đạo đến 2 cực 
+ Các đai áp cao nằm khoảng vĩ độ 30 0B và Nam và 900B và Nam 
+ Các đai áp thấp nằm khoảng vĩ độ 00 và 60 0B và Nam
4.Gió và các hoàn lưu khí quyển .
Gió là sự chuyển động của không khí từ nơi có khí áp cao về nơi có khí áp thấp .
a. Gió tín phong 
- Là loại gió thổi từ các đai áp cao 300 B và N về đai áp thấp xích đạo 
- Hướng gió : nửa cầu Bắc gió có hướng Đông Bắc, nửa cầu Nam có hướng Đông Nam 
b. Gió tây ôn đới
- Là loại gió thổi thường xuyên từ 30 0B và Nam đến đai áp thấp ở khoảng vĩ độ 600 B và N
- Hướng gió: nửa cầu Bắc có hướng Tây Nam, nửa cầu Nam gió có hướng Tây Bắc 
c. Gió Đông cực 
- Thổi từ khoảng các vĩ độ 90 0B và Nam về khoảng các vĩ độ 60 0B và Nam 
- Hướng gió: Nửa cầu Bắc gió có hướng Đông Bắc, nửa cầu Nam gió có hướng Đông Nam.
 * Bài tập : Các em trả lời các câu hỏi sau vào vở soạn 
-Thời tiết khác khí hậu ở điểm nào ? cho ví dụ ? 
- Nhiệt độ không khí thay đổi theo những nhân tố nào ?
- Khí áp là gì ? Tại sao có khí áp ?
- Gió là gì: Nguyên nhân sinh ra gió ? 
-Trên Trái đất có mấy loại gió chính ? Nêu dặc điểm từng loại gió?
 11 c. Nhóm quyền phát triển
Là quyền được đáp ứng các nhu cầu cho sự phát triển một cách toàn diện: Học tập, vui chơi, 
tham gia các hoạt động văn hóa, văn nghệ. 
d. Nhóm quyền tham gia
Là những quyền được tham gia vào những công việc có ảnh hưởng đến cuộc sống của trẻ: Bày 
tỏ ý kiến, nguyện vọng. 
3. Trách nhiệm của học sinh
- Bảo vệ quyền của bản thân. 
- Tôn trọng quyền của mọi người. 
- Thực hiện tốt bổn phận và trách nhiệm của bản thân.
* MỞ RỘNG
Bài a: * Những việc làm thực hiện quyền trẻ em:
 - Tổ chức việc làm cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn. 
 - Dạy học ở lớp học tình thương cho trẻ em. 
 - Dạy nghề miễn phí cho trẻ em khó khăn. 
 - Tổ chức tiêm hòng dịch cho trẻ em. 
 - Tổ chức trại hè cho trẻ em. 
 * Những việc làm vi phạm quyền trẻ em:
 - Lợi dụng trẻ em để buôn ma túy. 
 - Cha mẹ li hôn không ai chăm sóc con cái. 
 - Bắt trẻ em làm việc nặng qua sức. 
 - Đánh đập trẻ em. 
 - Lôi kéo trẻ em vào con đường nghiện hút. 
Bài b: Các biểu hiện vi phạm quyền trẻ em:
 - Đánh đập trẻ. 
 - Không cho trẻ đi học. 
 - Bắt trẻ em làm việc nặng nhọc để kiếm tiền. 
*CÂU HỎI, BÀI TẬP : 
- Công ước Liên Hợp Quốc về quyền trẻ em được chia làm mấy nhóm quyền cơ bản đó là những 
quyền nào?
******************************************************************
Tuần 22, Tiết 21
BÀI 13: CÔNG DÂN NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
* NỘI DUNG BÀI HỌC(các em ghi phần này vào vở học)
BÀI 13: CÔNG DÂN NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
1. Khái niệm
- Công dân là người dân của một nước. 
- Quốc tịch là căn cứ xác định công dân của một nước, thể hiện mối quan hệ giữa nhà nước và 
công dân đó. 
- Công dân nước CHXHCH Việt Nam là người có quốc tịch Việt Nam. 
2. Mối quan hệ giữa Nhà nước và công dân
- Công dân có quyền và nghĩa vụ đối với Nhà nước. 
- Được nhà nước bảo vệ và đảm bảo việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo quy định của 
pháp luật. 
- Mỗi cá nhân đều có quyền có quốc tịch; Mọi công dân sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam đều 
có quốc tịch Việt Nam. 
-Nhà nước CHXHCH Việt Nam tạo điều kiện cho trẻ em sinh ra trên lãnh thổ Việt Nam đều có 
quốc tịch Việt Nam. 
* MỞ RỘNG
 13

File đính kèm:

  • doctai_lieu_on_tap_cac_mon_lop_6_dot_2_nam_hoc_2019_2020_truong.doc