Tài liệu ôn tập các môn Lớp 7 - Đợt 1 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Lý Thường Kiệt

RÚT GỌN CÂU

I. Thế nào là rút gọn câu?

1. Ví dụ: sgk/14,15

- Câu 1a: có đầy đủ CN, VN.

- Câu 1b: Lược bỏ CN, ngụ ý hành động là của chung mọi người.

- Câu 4a: lược bỏ VN, tránh lặp lại từ ngữ đã xuất hiện ở câu trước.

- Câu 4b: Lược bỏ CN lẫn VN, làm câu gọn hơn, thông tin nhanh hơn.

à Khi nói hoặc viết có thể lược bỏ một số thành phần của câu tạo thành câu rút gọn.

2. Ghi nhớ: SGK/15

II. Cách dùng câu rút gọn

doc 18 trang minhvy 11/09/2025 110
Bạn đang xem tài liệu "Tài liệu ôn tập các môn Lớp 7 - Đợt 1 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Lý Thường Kiệt", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Tài liệu ôn tập các môn Lớp 7 - Đợt 1 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Lý Thường Kiệt

Tài liệu ôn tập các môn Lớp 7 - Đợt 1 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Lý Thường Kiệt
 TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
 LÝ THƯỜNG KIỆT
 BÀI MỚI CÁC MÔN LỚP 7 - ĐỢT 1
 NĂM HỌC 2019- 2020
(Theo thứ tự các môn: Ngữ văn, Tiếng Anh, Vật lý, Sinh học, Công nghệ) 
I. MÔN NGỮ VĂN 
Tuần 21, Tiết: 77, phần Tiếng Việt
 RÚT GỌN CÂU
* NỘI DUNG BÀI HỌC (các em ghi phần này vào vở học)
Tuần 21, Tiết: 77, phần Tiếng Việt
 RÚT GỌN CÂU
I. Thế nào là rút gọn câu?
1. Ví dụ: sgk/14,15
- Câu 1a: có đầy đủ CN, VN.
- Câu 1b: Lược bỏ CN, ngụ ý hành động là của chung mọi người.
- Câu 4a: lược bỏ VN, tránh lặp lại từ ngữ đã xuất hiện ở câu trước.
- Câu 4b: Lược bỏ CN lẫn VN, làm câu gọn hơn, thông tin nhanh hơn.
 Khi nói hoặc viết có thể lược bỏ một số thành phần của câu tạo thành câu rút gọn.
 2. Ghi nhớ: SGK/15
II. Cách dùng câu rút gọn
 1.Ví dụ 1: SGK/15
 - Lược bỏ chủ ngữ gây hiểu sai, hiểu không đầy đủ nội dung câu.
 2.Ví dụ 2: SGK/ 16
- Câu trả lời của người con cộc lốc, không lễ phép.
 * Ghi nhớ: SGK/16
*CÂU HỎI, BÀI TẬP (các em làm vào vở bài tập)
Làm bài tập 1, 2 sgk/16, 17
********************************************************************
 Tuần 21 Tiết 78 ĐỀ VĂN NGHỊ LUẬN VÀ VIỆC LẬP Ý
 CHO BÀI VĂN NGHỊ LUẬN
* NỘI DUNG BÀI HỌC (các em ghi phần này vào vở học)
 Tuần 21 Tiết 78 ĐỀ VĂN NGHỊ LUẬN VÀ VIỆC LẬP Ý
 CHO BÀI VĂN NGHỊ LUẬN
I. Tìm hiểu đề văn nghị luận
1. Nội dung và tính chất của đề văn nghị luận:
* Đọc các đề bài sgk.
- Đề bài của 1 bài văn nghị luận thể hiện chủ đề của nó.
- 11 đề văn nghị luận vì nêu ra vấn đề để bàn và người viết phải bày tỏ ý kiến của mình đối với 
vấn đề đó.
2. Tìm hiểu đề văn nghị luận:
Đề: Chớ nên tự phụ
- Xác định vấn đề nghị luận: lời khuyên tránh thói tự phụ.
- Tính chất: khuyên nhủ, khẳng định.
 1 + Dẫn chứng: thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi , Quang Trung.
- Đồng bào ta ngày nay cũng rất xứng đáng với tổ tiên ta ngày trước.
+ Dẫn chứng cụ thể về những việc làm, hành động của mọi giới trong nhân dân.
 Chứng minh theo trình tự thời gian: xưa – nay; trước – sau, lập luận hùng hồn, thuyết 
phục
 Ai cũng một lòng yêu nước, căm thù giặc
3. Nhiệm vụ của chúng ta
- Ra sức giải thích, tuyên truyền, tổ chức, lãnh đạo, làm cho tinh thần yêu nước của tất cả mọi 
người đều được thực hành vào công việc yêu nước, công việc kháng chiến.
III. Tổng kết: Ghi nhớ: SGK/27
*CÂU HỎI, BÀI TẬP (các em làm vào vở bài tập)
Qua văn bản trên, em có nhận xét về cách làm văn nghị luận ? Vậy em học tập được gì về nghệ 
thuật làm văn nghị luận ?
 ****************************************************************
Tuần 21 Tiết 80. CÂU ĐẶC BIỆT
* NỘI DUNG BÀI HỌC (các em ghi phần này vào vở học)
 Tuần 21 Tiết 80. CÂU ĐẶC BIỆT
I.Thế nào là câu đặc biệt?
1. Ví dụ: sgk/27
 - Ôi, em Thuỷ! 
-> Câu không có cấu tạo theo mô hình chủ ngữ và vị ngữ.
 Câu đặc biệt
 2 Ghi nhớ: SGK /28.
II. Tác dụng của câu đặc biệt
 1. Ví dụ: SGK/28
- Một đêm mùa xuân. xác định thời gian.
- Tiếng reo. Tiếng vỗ tay.  liệt kê thông báo sự tồn tại của sự vật hiện tượng.
- “Trời ơi!”  bộc lộ, cảm xúc.
- Sơn! Em Sơn! Sơn ơi! 
- Chị An ơi! 
  gọi đáp
 2. Ghi nhớ: sgk/29
*CÂU HỎI, BÀI TẬP (các em làm vào vở bài tập)
Làm bài tập 1,2 phần Luyện tập sgk/ 29.
 ****************************************************************
Tuần 22. Tiết 81. Tự học có hướng dẫn: 
 THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
 (Thêm trạng ngữ cho câu và Thêm trạng ngữ cho câu – tiếp theo)
* NỘI DUNG BÀI HỌC (các em ghi phần này vào vở học)
Tuần 22. Tiết 81. Tự học có hướng dẫn: 
 THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
 (Thêm trạng ngữ cho câu và Thêm trạng ngữ cho câu – tiếp theo)
I. Đặc điểm của trạng ngữ
 *Ví dụ: SGK/39
- Trạng ngữ trong đoạn văn 1: Dưới bóng tre xanh , đã từ lâu đời, đời đời, kiếp kiếp.
- Trạng ngữ trong đoạn văn 2: Từ nghìn đời nay
 3 - Phạm vi: nêu những tấm gương trong đời sống xã hội.
- Tính chất của đề: chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ.
b. Tìm ý:
- “Chí” là gì? Nên là gì ?
- “Có chí thì nên” nghĩa là gì?
- Tại sao muốn thành công thì chúng ta cần phải có chí ?
- Những tấm gương vượt khó tiêu biểu nào mà em biết?
-Những người thiếu chí có thành công được không ?
2. Lập dàn bài: 
a. Mở bài: (đặt vấn đề)
b. Thân bài: (giải quyết vấn đề)
c. Kết bài: (kết thúc vấn đề)
3. Viết bài 
- Giữa các phần , các đoạn trong bài văn cần có phương tiện liên kết.
- Mở bài, kết bài có sự tương ứng.
- Lựa chọn dẫn chứng tiêu biểu.
4. Đọc lại và sửa chữa
 ****************************************************************
Tuần 22. Tiết 84. LUYỆN TẬP LẬP LUẬN CHỨNG MINH
* NỘI DUNG BÀI HỌC (các em ghi phần này vào vở học)
Tuần 22. Tiết 84. LUYỆN TẬP LẬP LUẬN CHỨNG MINH
Đề văn: Chứng minh rằng nhân dân Việt Nam từ xưa đến nay luôn luôn sống theo đạo lý: “Ăn 
quả nhớ kẻ trồng cây”, “Uống nước nhớ nguồn”.
1. Tìm hiểu đề và tìm ý:
a. Tìm hiểu đề:
- Vấn đề chứng minh: Lòng biết ơn.
- Tính chất: ngợi ca, khuyên nhủ.
b. Tìm ý:
- “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây” là gì?
- “Uống nước nhớ nguồn” là gì?
- Gia đình có thể hiện đạo lí này không?
- Xã hội có những hoạt động nào thể hiện truyền thống này?
2. Lập dàn bài :
a. Mở bài: Nêu ý nghĩa truyền thống đạo lí của dân tộc ta.
b. Thân bài: 
- Giải thích nghĩa đen và nghĩa bóng:
+ Nghĩa đen: Sự hưởng thụ sung sướng phải biết ơn những người trồng cây.
+ Nghĩa bóng: Được hưởng thành quả lao động phải biết ơn những người đã tạo ra thành quả.
 Lòng biết ơn là tình cảm của cội nguồn sâu xa.
- Chứng minh:
+ Trong đời sống gia đình: thờ cúng ông bà, tổ tiên; các ngày cúng giỗ trong gia đình
+ Trong đời sống cộng đồng: Ngày Giỗ tổ Hùng Vương, ngày thương binh liệt sĩ, ngày nhà giáo 
Việt Nam, ngày 8 tháng 3
- Người Việt Nam có thể sống thiếu các phong tục đó được không? Vì sao?
- Đạo lí ăn quả nhớ kể trồng cây gợi cho em suy nghĩ gì?
c. Kết bài: Hai câu tục ngữ trên đã thành cách sống của người VN.
3.Viết bài văn.
 5 * Practice
A1. Các em đọc kĩ bức thư mẹ Hoa gởi cho Hoa,trang 99, sau đó trả lời câu hỏi trang 100.
A4. Các em hoàn thành bức thư Hoa gởi cho mẹ, trang 102.
+ Yêu cầu của bài tập: điền các động từ vào chỗ trống, trong SGK yêu cầu chúng ta tự điền. 
Nhưng cô cho sẵn động từ giúp chúng ta dễ dàng hơn
(was , having , show , take , get , go , wash , iron , eating , told , see , go)
DẶN DÒ
1.Các em học thuộc từ vựng trong bài và làm bài tập A1, 4
2.Các em cố gắng ôn tập phần Remember trang 102, các động từ ở thì quá khứ đơn (hợp quy tắc 
và bất quy tăc)
****************************************************************
 Week: 20 Period: 60 
 UNIT 10 : HEALTH AND HYGENE
 Lesson 3: B1 (Page: 103)
NỘI DUNG BÀI HỌC (Các em ghi phần này vào vở học)
 Period: 60 
 UNIT 10 : HEALTH AND HYGENE
 Lesson 3: B1 (Page: 103)
* Vocabulary:
- dentist (n) : nha sĩ
- toothache (n) : đau răng
- appointment (n) : cuộc hẹn
- scared (a) : sợ
- hate (v) >< like
- sound (n) : âm thanh
- drill (n) : cái khoan
- loud (a) : ồn
- fill (v) : làm đầy, trám răng
- hurt (v) : làm đau
* Practice
Các em đọc hiểu đoạn hội thoại, trang 103, sau đó làm bài tập True/ False ( bài tập này cô bổ 
sung thêm để giúp các em hiểu rõ đoạn hội thoại trước khi trả lời câu hỏi)
TRUE or FALSE
1) Minh is going to the dentist.
2) He has an appointment at 10.30 pm.
3) Minh feels scared of seeing the dentist.
4) Hoa had a toothache yesterday.
Sau đó đọc kĩ lại đoạn hội thoại và trả lời câu hỏi, trang 103 (câu a,b,c,d là nội dung đoạn hội 
thoại, câu e, f vận dụng nói về bản thân các em)
DẶN DÒ
1.Các em học thuộc từ vựng trong bài và làm bài tập B1
****************************************************************
Week: 21 Period: 61
 UNIT 10: HEALTH AND HYGENE
 Lesson1: B3 (page 104)
NỘI DUNG BÀI HỌC (Các em ghi phần này vào vở học)
Period: 61
 UNIT 10: HEALTH AND HYGENE
 Lesson1: B3 (page 104)
 7 Lesson 3: B1
NỘI DUNG BÀI HỌC (Các em ghi phần này vào vở học)
Period: 63
 Unit 11: KEEP FIT, STAY HEALTHY
 Lesson 3: B1
Vocabulary:
+ have a bad cold / a headache / a stomachache : bị cảm lạnh, bị nhức đầu, bị đau bụng
 + have a virus ( v) : bị nhiễm vi rút
 + have flu : bị cảm cúm
 + sick (a) = ill (a) : bị bệnh
 + a sick note : giấy nghỉ ốm
Structures: 
What was wrong with her? She had a bad cold.
Practice:
Các em đọc kĩ đoạn hội thoại và làm bài tập
Task 1: True or False?
1. Lan didn’t come to school yesterday.
2. Today Lan isn’t quite well.
3. Mr Tan advises Lan not to go out at recess.
4. Lan’s mother wrote a sick note for her.
Task 2 Trả lời câu hỏi trang 110
DẶN DÒ
Các em học thuộc từ vựng trong bài và làm bài tập trang 110
LƯU Ý: CÁC EM HỌC SINH GHI NỘI DUNG BÀI HỌC VÀO VỞ HỌC VÀ LÀM BÀI 
TẬP. KHI ĐI HỌC LẠI, GIÁO VIÊN SẼ KIỂM TRA VỞ HỌC CỦA CÁC EM. CHÚC 
CÁC EM HỌC TỐT!
 ---------------------------------------
 III. MÔN VẬT LÝ 
Tuần 20 Tiết 19 Chủ đề : NHIỄM ĐIỆN- ĐIỆN TÍCH 
* NỘI DUNG BÀI HỌC (các em ghi phần này vào vở học)
Tiết 19 Bài 17, 18 Chủ đề : NHIỄM ĐIỆN- ĐIỆN TÍCH 
I. SỰ NHIỄM ĐIỆN DO CỌ XÁT
1. Vật nhiễm điện 
- Nhiều vật sau khi cọ xát có khả năng hút các vật khác.
- Nhiều vật sau khi cọ xát có khả năng làm sáng bóng đèn bút thử điện.
* Có thể nhiễm điện nhiều vật bằng cách cọ xát.
* Vật bị nhiễm điện (vật mang điện tích) có khả năng hút các vật khác hoặc phóng tia lửa điện 
sang các vật khác.
2. Vận dụng 
 Làm câu C1, C2, C3
( C1: Lược nhựa và tóc cọ sát gây ra hiện tượng nhiễm điện lược hút tóc và kéo căng ra.
 C2: Cánh quạt cọ xát vào không khí, cánh quạt bị nhiễm điện nên hút các hạt bụi trong k/khí. 
Mép cánh quạt chém vào k/khí được cọ xát mạnh nhất nên nhiễm điện nhiều nhất, bám bụi 
nhiều nhất 
 9 ( C5: Đồng hồ điện tử, đèn pin, máy tính, đồ chơi điện tử trẻ em, máy đài...)
II. CHẤT DẪN ĐIỆN VÀ CHẤT CÁCH ĐIỆN- DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI
 1. Chất dẫn điện và chất cách điện 
 - Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua
Chất dẫn điện gọi là vật liệu dẫn điện khi được dùng để làm các vật hay bộ phận dẫn điện.
 - Chất cách điện là chất không cho dòng điện đi qua
Chất cách điện gọi là vật liệu cách điện khi được dùng để làm các vật hay các bộ phận cách điện.
 2. Dòng điện trong kim loại 
a. Êlectrôn tự do trong kim loại
Trong kim loại có các êlectrôn thoát ra khỏi nguyên tử và chuyển động tự do trong kim loại. 
Chúng được gọi là các êlectrôn tự do.
b. Dòng điện trong kim loại
- Dòng điện trong kim loại là dòng các êlectrôn tự do dịch chuyển có hướng.
3. Vận dụng 
 Làm câu C7, C8, C9
( C7. B, C8. C, C9. C )
III. SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN - CHIỀU DÒNG ĐIỆN
1. Sơ đồ mạch điện 
- Hình vẽ diễn tả cách mắc các bộ phận trong mạch điện gọi là sơ đồ mạch điện
 + - K
- Căn cứ vào sơ đồ mạch điện ta có thể lắp các mạch điện theo yêu cầu đã định.
- Kí hiệu các bộ phận trong mạch điện: SGK / 58.
2. Chiều dòng điện
- Chiều dòng điện là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các thiết bị điện tới cực âm của nguồn 
điện. 
 + - K
 3. Vận dụng
( Học sinh tự làm)
*CÂU HỎI, BÀI TẬP (các em làm vào vở bài tập)
 11

File đính kèm:

  • doctai_lieu_on_tap_cac_mon_lop_7_dot_1_nam_hoc_2019_2020_truong.doc