Tài liệu ôn tập các môn Lớp 7 - Đợt 2 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Lý Thường Kiệt

Bài 20: Nước Đại Việt thời Lê Sơ (1428-1527)

I.Tình hình chính trị, quân sự, pháp luật:

1.Tổ chức bộ máy chính quyền

-Sau khi đánh đuổi quân Minh ra khỏi đất nước, Lê Lợi lên ngôi hoàng đế, khôi phục lại quốc hiệu Đại Việt

- Tổ chức bộ máy chính quyền

* Ở Trung ương:

- Đứng đầu là vua: nắm mọi quyền hành

- Giúp việc cho vua có các đại thần.Ở triều đình có 6 bộ, ngoài ra còn có các cơ quan chuyên môn: Hàn lâm viện, Quốc sử viện, Ngự sử đài.

* Ở địa phương:

-Thời Lê Thái Tổ: cả nước chia làm 5 đạo

-Thời Lê Thánh Tông: 13 đạo

-Dưới đạo là: Phủ, Huyện, Xã.

2. Tổ chức quân đội

docx 25 trang minhvy 11/09/2025 120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu ôn tập các môn Lớp 7 - Đợt 2 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Lý Thường Kiệt", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Tài liệu ôn tập các môn Lớp 7 - Đợt 2 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Lý Thường Kiệt

Tài liệu ôn tập các môn Lớp 7 - Đợt 2 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Lý Thường Kiệt
 TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
 LÝ THƯỜNG KIỆT
 BÀI MỚI CÁC MÔN LỚP 7 - ĐỢT 2
 NĂM HỌC 2019- 2020
(Theo thứ tự các môn: Toán, Lịch sử, Địa lý, Giáo dục công dân, Tin học, Mĩ thuật, Âm 
nhạc) 
I. MÔN TOÁN 
 ĐẠI SỐ 
 TUẦN 21
Tiết 43 – Bài 2: BẢNG “TẦN SỐ” CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU
* NỘI DUNG BÀI HỌC (các em ghi phần này vào vở học)
1. Lập bảng “ tần số”.
? 1
Giá trị (x) 98 99 100 101 102
Tần số (n) 3 4 16 4 3 N = 30
Bảng trên gọi là bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu. (Bảng “tần số”)
Ví dụ: Từ bảng 1 SGK trang 4 ta có bảng tần số sau:
Giá trị (x) 28 30 35 50
Tần số (n) 2 8 7 3 N = 20
 Bảng 8
2. Chú ý: 
a) Có thể chuyển bảng “tần số” dạng “ ngang” như bảng 1 tthanhf bảng “dọc” (chuyển dòng 
thành cột, bảng 2)
 Giá trị (x) Tần số (n)
 28 2
 30 8
 35 7
 50 3
 N = 20
 Bảng 9
b) Bảng 8 hoặc bảng 9 giúp chúng ta quan sát, nhận xét về giá trị của dấu hiệu một cách dễ 
dàng hơn so với bảng 1 sgk trang 4, đồng thời có nhiều thuận tiện hơn cho việc tính toán sau 
này. * Nhận xét : 
Điểm số thấp nhất là 7 
Điểm số cao nhất là 10
Số điểm 8 và 9 chiếm tỷ lệ cao
Bài tập 9 SGK trang 12
a) Dấu hiệu là thời gian làm bài, số các giá trị N = 35
Giá trị (x) 3 4 5 6 7 8 9 10
Tần số (n) 1 3 3 4 5 11 3 5 N = 35
* Nhận xét:
- Thời gian giải một bài toán nhanh nhất là 3 phút
- Thời gian giải một bài toán chậm nhất là 10 phút.
- Số bạn giải một baì tốn từ 7-10 phút chiếm tỷ lệ cao.
* BÀI TẬP VỀ NHÀ (các em làm vào vở bài tập)
Bài tập 2,3 SBT trang 3, 4
*********************************************************************
TUẦN 22
 Tiết 45 – Bài 3: BIỂU ĐỒ
* NỘI DUNG BÀI HỌC (các em ghi phần này vào vở học)
 Tiết 44 – Bài 3 : BIỂU ĐỒ
1. Biểu đồ đoạn thẳng
Biểu đồ trên gọi là biểu đồ đoạn thẳng
* Cách vẽ: * BÀI TẬP VỀ NHÀ (các em làm vào vở bài tập)
Bài tập 12, 13 SGK trang 14, 15.
*********************************************************************
TUẦN 22
 Tiết 46 – Bài 4: SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
* NỘI DUNG BÀI HỌC (các em ghi phần này vào vở học)
 Tiết 45 – Bài 4: SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
1. Số trung bình cộng của dấu hiệu:
 a) Bài toán: (SGK trang 17)
? 1Có tất cả 40 bạn làm kiểm tra.
? 2
 Điểm số Tần số Các tích 
 (x) (n) (x.n)
 2 3 6 250
 X =
 3 2 6 40
 = 6,25
 4 3 12
 5 3 15
 6 8 48
 7 9 63
 8 9 72
 9 2 18
 10 1 10
 N=40 250
* Chú ý: SGK trang 18
b) Công thức: (SGK trang 18)
 x1.n1 + x2.n2 + x3.n3 +  + xk.nk
 X = 
 N
Trong đó: 
 + x1; x2; x3x4 : là k giá trị khác nhau.
 + n1; n2; n3nk: là k tần số tương ứng.
 + N: là số các giá trị. 2.3 3.2 4.2 90.2 100.1 300
X 30
 10 10
Trong trường hợp này không nên dùng số trung bình cộng làm đại diện cho dấu hiệu vì các 
giá trị của dấu hiệu chênh lệch đối với nhau quá lớn.
* BÀI TẬP VỀ NHÀ (các em làm vào vở bài tập)
Bài tập 14, 17, 18 SGK trang 20, 21.
Hướng dẫn: Bài 14: Bảng 14 SGK/12, từ bảng số liệu thống kê , lập bảng tần số rồi tính số 
trung bình cộng.
 HÌNH HỌC
Tuần 21. Tiết 35. Bài 6: TAM GIÁC CÂN
* NỘI DUNG BÀI HỌC (các em ghi phần này vào vở học)
Tuần 21. Tiết 35. Bài 6: TAM GIÁC CÂN
1. Định nghĩa: (SGK/126) Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau
 ABC cân tại A AB = AC.
 + AB; AC là cạnh bên ;
 + BC là cạnh đáy ;
+ góc B, góc C là góc ở đáy,
 + góc A là góc ở đỉnh.
? 1
 ABC cân tại A;
 ADE cân tại A;
 ACH cân tại A;
2. Tính chất:
 GT ABC cân tại A.
 AD là tia phân giác 
 góc A
 KL
 So sánh và 
Xét ABD và ACD có :
 AB = AC (gt)
 (gt)
 AD cạnh chung.
 ABD = ACD (c – g – c)
 = (2 góc t.ứ)
Định lí 1:(SGK\126) Trong một tam giác cân, hai góc ở đáy bằng nhau. a) Gọi ABC là Δcân đã cho và góc ở định = 400
Ta có =1800
 = 1800 – = 1400
⇒ =1400 /2 = 700
b) 
Ta có:
 =1800
⇒ = 1800 – 
mà = 400
nên =1800 – 400 – 400 =1000
II/ Luyện tập
* Bài tập 50 (SGK/127)
 1800 - 1450
a) = = 17,50
 2
 1800 - 1000
b) = = 400
 2
Bài tập 51 (SGK/128)
 ABC cân tại A.(AB 
 GT = AC) B
 A C
 ABC vuông tại A BC2 = AB2 + AC2
? 3
* Hình 124: 
Ta có: ABC vuông tại B
 AC2 = BC2 + AB2 
=> AB2 = AC2 - BC2 
 = 102 - 82
 = 100 – 64
 = 36
=> AB = 36
 Vậy x = 6.
 * Hình 125: Ta có: DEF vuông tại D
 => EF2 = DE2 + DF2
 = 1 + 1
 = 2
 EF = 2.
Vậy x = 2
2. Định lí đảo Py-ta-go đảo.
Định lí Py-ta-go đảo: (SGK/130) Nếu một am giác có ình phương của một cạnh bằng 
tổng các bình phương của hai cạnh kia thì tam giác đó là tam giác vuông
 B
 A C
 (SGK /130)
 ABC có BC2 = AB2 +AC2
 = 900
3.Bài tập Cho tam giác ABC có AB = 6cm, BC = 8cm, AC = 10cm. Hỏi tam giác này có 
phải là tam giác vuông hay không?
 Có một bạn giải bài toán như sau: 
 BC2 = 82 = 64
 AB2 + AC2 = 62 + 102 = 36 + 100 = 136
 Vì 64 136 nên BC2 AB2 + AC2 ,vây tam giác ABC không phải là tam giác vuông.
Lời giải trên đúng hay sai? Nếu sai hãy sữa lại cho đúng.
Sau khi HS sữa lại bài giải, GV hỏi HS bài giải trên bạn bị nhầm chổ nào? Vậy khi biết ba 
cạnh của một tam giác, ta làm thế nào để xác định đó có phải là tam giác vuông hay không?
Bài tập sửa lại như sau:
 Ta có : AC2 = 102 = 100 Vậy AB= 4
II/ Luyện tập.
Bài tập 57 (SGK/131)
Lời giải của bạn Tâm là sai. Ta phải so sánh bình phương của cạnh lớn nhất với tổng bình 
phương của hai cạnh còn lại.
Ta có: 82+152 =64+225 = 289
 172 = 289
 82 + 152 = 172
 ABC là tam giác vuông.
 Vì AC = 17 là cạnh lớn nhất nên ABC vuông tại B.
* Bài tập 86 (SBT/108)
Ta có: ABD vuông tại A
 BD2 = AB2 + AD2 (đ/l Pytago)
 BD2 = 52 + 102 
 BD2=125 BD 11,2(dm)
Bài tập 87 (SBT/108)
 AC  BD tại O;
 G OA = OC ;OB = OD;
 T AC = 12cm; BD = 16cm
 K Tính AB;BC;CD;DA.
Tính AB = ? L
Ta có ABO vuông tại O
 (AC  BD)
 AB2 = OA2 + OB2 (đ\l Pytago)
 AC 12
mà OA=OC= = = 6 (cm)
 2 2
 BD 16
 OB=OD= = = 8 (cm)
 2 2
 AB2=62 + 82 = 36+64= 100
 AB = 10 (cm)
Tươngtự:
 BC=CD=DA=10(cm)
* Bài tập 88 (SBT/108)
Ta có ABC vuông cân tại A
 BC2 = AB2 + AC2 (đ\l Pytago) + Bảo vệ quyền lợi của vua, hoàng tộc 
+ Bảo vệ quyền lợi của g/c thống trị.
+ Bảo vệ chủ quyền quốc gia
+ Bảo vệ phụ nữ. 
II .TÌNH HÌNH KINH TẾ- XÃ HỘI
1.Kinh tế
a. Nông nghiệp:
- Nhà Lê cho 25 vạn lính ( trong tổng số 35 vạn) về quê làm ruộng ngay sau chiến tranh. Còn lại 10 
vạn lính, chia làm 5 phiên thay nhau về quê sản xuất.
- Kêu gọi dân phiêu tán về quê làm ruộng
- Đặt ra các chức quan lo sản xuất nông nghiệp.
- Thực hiện phép quân điền có nhiều tiến bộ đảm bảo sự công bằng sx nông nghiệp
- Khuyến khích bảo vệ sản xuất, chăm lo đê điều.
=> SX nông nghiệp được phục hồi và phát triển, đời sống của nhân dân được cải thiện.
b.Công thương nghiệp
- Phát triển nhiều ngành nghề thủ công ở làng xã, kinh đô Thăng Long
- Các xưởng thủ công nhà nước gọi là cục Bách tác.
c.Thương nghiệp
+ Nhà Lê khuyến khích lập chợ mới và họp chợ
+ Buôn bán với nước ngoài được phát triển
 Kinh tế : ổn định, đất nước phát triển hưng thịnh
2.Xã hội
Sơ đồ giai cấp, tầng lớp trong xã hội
 Xã hội
 Giai cấp Tầng lớp
 Địa Nông Thị Thương Thợ Nô
 chủ dân dân nhân thủ tì
 phong công
 kiến
III. TÌNH HÌNH VĂN HOÁ -GIÁO DỤC
1.Tình hình văn hoá và khoa cử
- Dựng lại Quốc Tử Giám, mở nhiều trường học
- Nội dung học tập, thi cử là các sách của đọa Nho. Đạo Nho chiếm địa vị độc tôn. 
-Thời Lê sơ mở 26 khoa thi, đỗ 989 tiến sĩ và 20 trạng nguyên. 
-->Quy cũ, chặt chẽ, đào tạo được nhiều nhân tài cho đất nước.
2.Văn học, khoa học, nghệ thuật :
a.Văn học
- Văn học chữ Hán tiếp tục chiếm ưu thế, văn học chữ Nôm giữ vị trí quan trọng. 
- Nội dung yêu nước sâu sắc, thể hiện niềm tự hào dân tộc, khí phách anh hùng
b.Khoa học 
-Những tác phẩm khoa học thành văn phong phú, đa dạng: Đại Việt sử kí, Hồng Đức bản đồ, Bản 
thảo thực vật toát yếu
c.Nghệ thuật:
- Sân khấu: ca, múa, nhạc,chèo, tuồng.. đều phát triển
-Nghệ thuật điêu khắc đồ sộ, điêu luyện
*CÂU HỎI, BÀI TẬP (các em làm vào vở bài tập)
- Nhận xét gì về điểm mới của bộ luật Hồng Đức. - Miền đồng bằng Trung Tâm ở giữa có hình lòng máng; có hệ thống hồ nước ngọt và sông lớn –giá 
trị kinh tế cao.
-Miền núi già Apa lat và cao nguyên ở phía đông.
*Mở rộng:
- Miền đồng bằng Trung Tâm ở giữa có hình lòng máng; có hệ thống hồ nước ngọt và sông lớn
- Là vùng nước ngọt lớn trên thế giới(245000km 2, đồng thời còn là đường giao thông thuận lợi )
- Hệ thống cooc- đi- e có ảnh khá lớn đến khí hậu ở đây ; Miền lòng máng đồng bằng Trung Tâm, 
tạo hành lang đón gío từ phương Bắc tràn xuống và phương Nam tràn lên, gây nhiễu loạn thời tiết
2.Sự phân hoá của khí hậu Bắc Mĩ.
- Khí hậu Bắc Mĩ có sự phân từ Bắc xuống Nam: Hàn đới- > ôn đới -> nhiệt đới .
- Khí hậu phân hoá từ tây sang đông.
+ Bên trái KT 1000T khô hạn, ít mưa
+ Bên phải KT 1000T ẩm và mưa nhiều hơn.
- Khí hậu phân hoá theo độ cao.(Núi cooc đi e)
*Mở rộng: Từ chân núi lên đỉnh núi khí hậu không giống nhau: vì khí hậu luôn có sự thay đổi theo 
độ cao( nhắc lại sự thay đổi nhiệt độ không khí theo độ cao)
Câu hỏi, bài tập: Trình bày đặc điểm của khí hậu Bắc Mĩ ? Địa hình Bắc Mĩ có ảnh hưởng đến khí 
hậu như thế nào? 
 ************************************************************
Tuần 21 Tiết 42 BÀI 37 : DÂN CƯ BẮC MĨ 
* NỘI DUNG BÀI HỌC (các em ghi phần này vào vở học)
Tiết 42 BÀI 37 : DÂN CƯ BẮC MĨ 
1 . Sự phân bố dân cư.
- Dân số: 415, 1 Triệu người.
- Mật độ: 20 người / km2.
- Dân cư phân bố không đồng đều 
*Mở rộng: Sự phân bố dân cư ở Bắc Mĩ đang biến động cùng với sự chuyển biến kinh tế của các 
quốc gia trên lục địa này. Một bộ phận dân cư Hoa Kì đang di chuyển từ các vùng công nghiệp 
truyền thống lâu đời phía nam Hồ Lớn tới các vùng công nghiệp mới năng động hơn ở phía nam và 
ven Thái Bình Dương
2. Đặc điểm đô thị Bắc Mĩ.
- Tỉ lệ dân đô thị cao (chiếm 76%dân số) 
- Phần lớn các đô thị tập trung ở ven Hồ Lớn và ven Đại Tây Dương.
-Vào sâu trong nội địa, đô thị thưa dần và nhỏ hơn 
- Qúa trình công nghiệp hoá phát triển cao, các thành phố ở Bắc Mĩ phát triển rất nhanh đã thu hút số 
dân rất đông, phục vụ trong các ngành công nghiệp và dịch vụ. Vì vậy tỉ lệ dân đô thị cao.
- Sự xuất hiện nhiều thành phố công nghiệp mới ở miền nam và ven TBD, đã dẫn tới sự phân bố lại 
dân cư ở Hoa Kì.
*Mở rộng:
- Qúa trình công nghiệp hoá phát triển cao, các thành phố ở Bắc Mĩ phát triển rất nhanh đã thu hút 
số dân rất đông, phục vụ trong các ngành công nghiệp và dịch vụ. Vì vậy tỉ lệ dân đô thị cao.
- Sự xuất hiện nhiều tành phố công nghiệp mới ở miền nam và ven TBD, đã dẫn tới sự phân bố lại 
dân cư ở Hoa Kì.
Câu hỏi, bài tập:
-Trình bày đặc điểm dân cư và sự phân bố dân cư ở Bắc Mĩ? Giải thích?
-Đặc điểm đô thị Bắc Mĩ?
 ************************************************************* 
Tuần 22 Tiết 43 BÀI 38: KINH TẾ BẮC MĨ
 * NỘI DUNG BÀI HỌC (các em ghi phần này vào vở học)
Tiết 43 BÀI 38: KINH TẾ BẮC MĨ
1. Nền nông nghiệp tiên tiến.

File đính kèm:

  • docxtai_lieu_on_tap_cac_mon_lop_7_dot_2_nam_hoc_2019_2020_truong.docx