Tài liệu ôn tập các môn Lớp 8 - Đợt 1 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Lý Thường Kiệt
Tiết 77.
Văn bản : QUÊ HƯƠNG
Tế Hanh
I.Tìm hiểu chung
1.Tác giả: SGK/17
2.Tác phẩm: SGK/17
3.Đọc và tìm hiểu chú thích
-Chú thích: SGK/17
4.Thể loại
-Thể thơ 8 chữ
5.Bố cục: 4 phần
- 2 câu đầu: giới thiệu chung về “làng tôi”
- 6 câu tiếp: tả cảnh thuyền chài ra khơi đánh cá
- 8 câu tiếp: cảnh thuyền đánh cá trở về bến
- 4 câu cuối: nỗi nhớ làng quê khôn nguôi của tác giả.
II.Đọc-hiểu văn bản
Bạn đang xem tài liệu "Tài liệu ôn tập các môn Lớp 8 - Đợt 1 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Lý Thường Kiệt", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Tài liệu ôn tập các môn Lớp 8 - Đợt 1 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Lý Thường Kiệt

TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ LÝ THƯỜNG KIỆT CÂU HỎI ÔN TẬP CÁC MÔN LỚP 8 - ĐỢT 1 NĂM HỌC 2019- 2020 (Theo thứ tự các môn: Ngữ văn, Tiếng Anh, Vật lý, Sinh học, Công nghệ) I. MÔN NGỮ VĂN Tuần 21. Tiết 77 Văn bản: QUÊ HƯƠNG Tế Hanh * NỘI DUNG BÀI HỌC (các em ghi phần này vào vở học) Tiết 77. Văn bản : QUÊ HƯƠNG Tế Hanh I.Tìm hiểu chung 1.Tác giả: SGK/17 2.Tác phẩm: SGK/17 3.Đọc và tìm hiểu chú thích -Chú thích: SGK/17 4.Thể loại -Thể thơ 8 chữ 5.Bố cục: 4 phần - 2 câu đầu: giới thiệu chung về “làng tôi” - 6 câu tiếp: tả cảnh thuyền chài ra khơi đánh cá - 8 câu tiếp: cảnh thuyền đánh cá trở về bến - 4 câu cuối: nỗi nhớ làng quê khôn nguôi của tác giả. II.Đọc-hiểu văn bản 1.Giới thiệu chung về “làng tôi” (hai câu đầu) Làng tôi ở vốn làm nghề chài lưới Nước bao vây cách biển nửa ngày sông -> Lời thơ ngắn gọn, giọng bình dị, tự nhiên => Tác giả vừa giới thiệu chung về nghề truyền thống và vị trí làng quê vừa thể hiện tình yêu, niềm tự hào về quê hương. 2.Cảnh thuyền chài ra khơi đánh cá (sáu câu tiếp) - Khung cảnh: trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng (báo hiệu một ngày đẹp trời, mang lại niềm vui thắng lợi.) - Hình ảnh con thuyền: hăng như con tuấn mã, phăng mái chèo mạnh mẽ vượt trường giang (Nghệ thuật so sánh, nhân hóa kết hợp các động từ mạnh diễn tả khí thế băng tới dũng mãnh của con thuyền ra khơi, làm toát lên sức sống mạnh mẽ.) -Hình ảnh cánh buồm: giương to như mảnh hồn làng, rướn, thâu góp gió (Nghệ thuật so sánh, nhân hóa, ẩn dụ. Bằng bút pháp lãng mạn, hình ảnh cánh buồm quen thuộc bỗng trở nên lớn lao, thiêng liêng, thơ mộng và hùng tráng, đó chính là biểu tượng của linh hồn làng chài.) -Hình ảnh con người: dân trai tráng (con người với vẻ đẹp vạm vỡ, khoẻ mạnh, căng tràn sức sống) 1 *CÂU HỎI, BÀI TẬP (các em làm vào vở bài tập) Các em làm bài tập 1,2 phần luyện tập vào vở ************************************************************ Tuần 21. Tiết 79. Văn bản: TỨC CẢNH PÁC BÓ Hồ Chí Minh * NỘI DUNG BÀI HỌC (các em ghi phần này vào vở học) Tiết 79. Văn bản: TỨC CẢNH PÁC BÓ Hồ Chí Minh I. Tìm hiểu chung 1. Tác giả. -Hồ Chí Minh (1890 – 1969): nhà văn, nhà thơ, anh hùng giải phóng dân tộc, danh nhân văn hoá thế giới. 2. Tác phẩm. -Bài thơ được viết vào tháng 2/ 1941 3.Đọc, tìm hiểu chú thích. -Chú thích: xem SGK/28 4.Thể thơ. -Thể thất ngôn tứ tuyệt 5.Bố cục. -2 phần II. Đọc - hiểu văn bản 1. Vui “thú lâm tuyền”. -“Sáng ra bờ suối, tối vào hang” → Ngắt nhịp 4/3; giọng thoải mái, phơi phới; tiểu đối “sáng ra - tối vào” => Nề nếp sinh hoạt hàng ngày đều đặn, khoa học, phong thái ung dung, nhẹ nhàng hoà mình giữa thiên nhiên núi rừng. -“Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng” →Giọng vui đùa, hóm hỉnh => Dù điều kiện sống còn kham khổ nhưng Bác vẫn đùa vui thể hiện tinh thần lạc quan vượt lên hoàn cảnh. -“Bàn đá chông chênh dịch sử Đảng” →Từ láy, tiểu đối =>Điều kiện làm việc thiếu thốn nhưng vẫn không cản trở được ý chí và nghị lực của Người. Câu thơ khắc hoạ tầm vóc lớn lao, tư thế uy nghi, vững vàng, lồng lộng cao đẹp của vị lãnh tụ. *Dù gian khổ nhưng Bác luôn thấy thích thú, thoải mái khi được sống và làm việc giữa thiên nhiên tươi đẹp vì tình yêu thiên và tình yêu nước đã hòa chung một dòng. 2.Cảm nhận của Bác về cuộc đời cách mạng. -“Cuộc đời cách mạnh thật là sang” → Cách nói vui tươi, hóm hỉnh, lời thơ sảng khoái, ý thơ bay bổng => “Sang” ở đây là sang về tinh thần, là ý nghĩa cuộc đời cách mạng, cuộc đời cống hiến cho sự nghiệp dân tộc, vượt lên trên vật chất tầm thường hướng tới lý tưởng cao cả, thể hiện niềm lạc quan cách mạng, quan niệm sống cao cả của Bác. III.Tổng kết. Ghi nhớ: SGK/30 *CÂU HỎI, BÀI TẬP (các em làm vào vở bài tập) 3 + Đền Ngọc Sơn: Nguồn gốc, quá trình xây dựng, vị trí, cấu trúc đền. Muốn thuyết minh tốt một danh lam, thắng cảnh cần có kiến thức sâu rộng về đối tượng thuyết minh. Để có kiến thức cần phải đọc sách, báo, tài liệu, thu thập nghiên cứu, ghi chép, xem tranh ảnh, phim hình hoặc đến tận nơi để quan sát trực tiếp. -Bố cục của văn bản có 3 đoạn: + Đoạn 1: giới thiệu lịch sử hình thành Hồ Gươm. + Đoạn 2: giới thiệu đền Ngọc Sơn. + Đoạn 3: giới thiệu bờ hồ. Bài viết không có bố cục 3 phần mà chỉ gồm 3 đoạn. Các ý còn thiếu: +Phần thân bài nên bổ sung sắp xếp lại một cách khoa học; thiếu miêu tả vị trí, độ rộng hẹp của hồ, vị trí của Tháp Rùa, của đền Ngọc Sơn, cầu Thê Húc, thiếu miêu tả quang cảnh xung quanh, cây cối, màu nước xanh... nên nội dung bài viết còn khô khan. +Phần mở bài: Giới thiệu để du khách có cái nhìn bao quát về quần thể danh lam thắng cảnh hồ Hoàn Kiếm, đền Ngọc sơn. +Phần kết bài: Ý nghĩa lịch sử, xã hội, văn hoá của thắng cảnh. Bài học về giữ gìn và tôn tạo thắng cảnh. 2. Ghi nhớ (SGK/ 34) *CÂU HỎI, BÀI TẬP (các em làm vào vở bài tập) Các em làm bài tập 1, 2 (SGK/35) vào vở. ************************************************************ Tuần 22 Tiết 82 Văn bản: NGẮM TRĂNG - Hồ Chí Minh * NỘI DUNG BÀI HỌC (các em ghi phần này vào vở học) Tiết 82 Văn bản: NGẮM TRĂNG - Hồ Chí Minh - I. Tìm hiểu chung 1.Tác giả 2. Tác phẩm - In trong tập “ Nhật kí trong tù”, tập thơ bằng chữ Hán, gồm 133 bài phần lớn là thơ tứ tuyệt, sáng tác trong khoảng thời gian Bác bị bọn Tưởng Giới Thạch bắt giam ở Quảng Tây – Trung Quốc ( 8/ 1942 – 9/ 1943) 3. Đọc - chú thích -Chú thích: SGK/37,38 4.Thể thơ: tứ tuyệt II. Đọc- hiểu văn bản 1. Hoàn cảnh ngắm trăng (Câu 1,2) Câu 1: “Trong tù không rượu cũng không hoa” ->Điệp từ “không”, liệt kê => Hoàn cảnh ngắm trăng: trong cảnh tù đày, thiếu thốn rượu và hoa ( những chất liệu tạo nguồn cảm hứng cho thi nhân) cho thấy một tâm hồn luôn tự do, ung dung, khát khao muốn được ngắm trăng một cách trọn vẹn. Câu 2: “Cảnh đẹp đêm nay khó hững hờ” “Đối thử lương tiêu nại ngược hà?” -> Câu hỏi tu từ =>Tâm trạng xao xuyến, bâng khuâng, không cầm lòng được trước vẻ đẹp của ánh trăng, thể hiện tình yêu thiên nhiên và tâm hồn nghệ sĩ rung cảm trước cái đẹp của Người 2. Sự giao hòa giữa trăng và nhà thơ (Câu 2,3) “Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ 5 1.Các em học thuộc các cấu trúc 2.Các em làm lại các bài tập ***************************************************************************** *************************** Week 20 Period 59 Unit 10 RECYCLING Lesson 1: Getting started + Listen and read NỘI DUNG BÀI HỌC ( Các em ghi phần này vào vở học) Period 59 Unit 10 RECYCLING Lesson 1: Getting started + Listen and rea I. Getting started - We should use cloth bags / tree leaves instead of plastic bags. 1. New words - Cloth (n): quần áo. - Reuse (v): tái sử dụng. - Reduce (v): giảm. - Recycle (v): tái chế. - Fertilizer (n): phân bón. - Representative (n): đại diện - Matter (n): vấn đề II. Listen and read. 1. Answer the questions. a. Reduce means not buying products which are overpackaged. b. We can reuse things like envelopes, glass, plastic bottles. c. Recycle means not throwing things, try and find another use for them. d. We can contact with an organization like "Friends of the Earth", go to the local library or ask our family and friends. e. because when we throw them away they could stay very long and couldn't be self- destroyed. 2. Grammar S + be + adj + to- inf noun- cl - It is difficult to remember. - I' m pleased that you want to know more. *Homework - Learn by heart the new words and structure. (Các em học thuộc các từ mới và cấu trúc câu) ***************************************************************************** *************************** Week 20 Period 60 Unit 10 RECYCLING Lesson 3 Read NỘI DUNG BÀI HỌC ( Các em ghi phần này vào vở học) Period 60 Unit 10 RECYCLING Lesson 3 Read I. Read 1. New words - Car tire (n): lốp xe - Pipe (n): ống nước - Floor covering (n): thảm sàn nhà - Refill (v): đổ đầy 7 3. Adjectives followed by to- infinitive. S + be + adj + to- inf S + be + adj + that/ noun clause. II. Exercises (Bài tập) -Các em hoàn thành các bài tập vào vở Exercise 2. When will the project be started, Doctor? 1. will be shown 2. will it be built 3 4 Exercise 3. * Complete the dialogue. b. It's easy to understand. c.. d.. e.. * Complete the letter. 1. was happy 2 3 4 5 *Homework Learn these structures. ***************************************************************************** *************************** Week 21 Period 62 Unit 11 TRAVELING AROUND VIET NAM Lesson 1 Getting stared + Listen and Read NỘI DUNG BÀI HỌC ( Các em ghi phần này vào vở học) Period 62 Unit 11 TRAVELING AROUND VIET NAM Lesson 1 Getting stared + Listen and Read I. Getting started 1. New words. - The Temple of Literature: Văn miếu quốc tử giám - Harbor (n): bến cảng - Water buffalo (n): trâu nước - Corn (n): bắp - Sugar cane (n): mía - Luggage (n): hành lý - Farmland (n): đất trồng trọt 2. True or false. a - T d - T b - T e - T c - F f - F 3. Structures. a. - It's a three- month trip. b. Request with: + Would you mind + V- ing? → Would you mind sitting? 9
File đính kèm:
tai_lieu_on_tap_cac_mon_lop_8_dot_1_nam_hoc_2019_2020_truong.doc