Tài liệu ôn tập các môn Lớp 8 - Đợt 2 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Lý Thường Kiệt
Tiết 41. KHÔNG KHÍ VÀ SỰ CHÁY
I. Thành phần của không khí
Không khí là hỗn hợp nhiều chất khí. Thành phần theo thể tích của không khí là: 78% khí nitơ, 21% khí oxi, 1% các khí khác ( khí cacbonic, hơi nước, khí hiếm…).
Mỗi người phải góp phần giữ cho không khí trong lành.
II. Sự cháy và sự oxi hóa chậm:
1. Sự cháy: Học sinh tự đọc, hiểu
2. Sự oxi hóa chậm: Học sinh tự đọc, hiểu
3. điều kiện phát sinh và các biện pháp để dập tắt sự cháy
- Các điều kiện phát sinh sự cháy:
+ Chất phải nóng đến nhiệt độ cháy
+ Phải có đủ khí oxi cho sự cháy
- Muốn dập tắt sự cháy, cần thực hiện một hay đồng thời cả hai biện pháp sau:
+ Hạ nhiệt độ của chất cháy xuống dưới nhiệt độ cháy
+ Cách li chất cháy với khí oxi
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu ôn tập các môn Lớp 8 - Đợt 2 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Lý Thường Kiệt", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Tài liệu ôn tập các môn Lớp 8 - Đợt 2 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Lý Thường Kiệt

TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ LÝ THƯỜNG KIỆT CÂU HỎI ÔN TẬP CÁC MÔN LỚP 8 - ĐỢT 2 NĂM HỌC 2019- 2020 (Theo thứ tự các môn: Toán, Hóa học, Lịch sử, Địa lý, Giáo dục công dân, Tin học, Mĩ thuật, Âm nhạc) I. MÔN TOÁN ĐẠI SỐ Tuần 21. Tiết43. Bài : §3 .Phương trình đưa được về dạng ax+b-0 * NỘI DUNG BÀI HỌC (các em ghi phần này vào vở học) Tiết 39. Bài 35: Phương trình đưa được về dạng ax+b-0 1. Cách giải. Ví dụ 1: Giải phương trình: 5x 2 5 3x x 1 2x (3 5x) 4(x 3) 3 2 2x 3 5x 4x 12 2(5x 2) 6x 6 3(5 3x) 2x 5x 4x 12 3 6 6 3x 15 10x 4 6x 6 15 9x x 5 10x 6x 9x 6 15 4 Vậy S = {5} 25x 25 Ví dụ 2: Giải phương trình: x 1 Vậy S = {1} *Cách giải Bước 1: Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc hoặc quy đồng mẫu để khữ mẫu. Bước 2: Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế kia và thu gọn. Bước 3: Giải phương trình nhận được. 2/ Áp dụng. Ví dụ 3: (SGK). Giải phương trình 5x 2 7 3x x 6 4 12x 2(5x 2) 3(7 3x) 12 12 2x 2(5x 2) 3(7 3x) 11x 25 25 x 11 25 Vậy S 11 Chú ý: a) Khi giải một phương trình người ta thường tìm cách để biến đổi để đưa phương trình về dạng đã biết cách giải. Ví dụ 4: (SGK). * NỘI DUNG BÀI HỌC (các em ghi phần này vào vở học) Tuần 22. Tiết 45. Bài : Phương trình tích và luyện tập 1. Phương trình tích và cách giải. Tự học các ?1 ?2 ?3 ở SGK trang 15-16 2. Áp dụng. Ví dụ 2: (SGK). Nhận xét: Bước 1: Đưa phương trình đã cho về dạng phương trình tích. Bước 2: Giải phương trình tích rồi kết luận. Luyện tập Bài tập 21a,c trang 17 SGK. a) (3x – 2)(4x + 5) = 0 c) (4x + 2)(x2 + 1) = 0 3x – 2 = 0 hoặc 4x + 5 = 0 4x + 2 = 0 (Vì x2 + 1 > 0) 2 1 1) 3x – 2 = 0 x 4x + 2 = 0 x 3 2 5 1 2) 4x + 5 = 0 x Vậy S = 4 2 2 5 Vậy S = ; 3 4 Bài tập 23a, d trang 17 SGK. a) x(2x 9) 3x(x 5) 3 1 d) x 1 x(3x 7) 2x2 9x 3x2 15 7 7 2x2 9x 3x2 15 0 3x 7 x(3x 7) (3x 7) x(3x 7) 0 x2 6x 0 (3x 7)(1 x) 0 x(x 6) 0 3x – 7 = 0 hoặc 1 – x = 0 -x = 0 x = 0 7 hoặc x – 6 = 0 x = 6 1) 3x – 7 = 0 x Vậy S = {0; 6} 3 2) 1 – x = 0 x = 1 7 Vậy S = 1; 3 BÀI TẬP (các em làm vào vở bài tập) Bài tập 24 câu a và c ****************************************************************************** Tuần 22. Tiết 46. Bài : Phương trình chứa ẩn ở mẫu và luyện tập * NỘI DUNG BÀI HỌC (các em ghi phần này vào vở học) Tuần 22. Tiết 45. Bài : Phương trình chứa ẩn ở mẫu và luyện tập 1. Ví dụ: SGK trang 19 2. Tìm điều kiện xác định của phương trình . ĐKXĐ của phương trình là điều kiện của ẩn để tất cả các mẫu trong phương trình đều khác 0 . Ví dụ 1: Tìm ĐKXĐ của mỗi PT sau: 2x 1 Vì x 2 = 0 x = 2 a) 1. x 2 nên ĐKXĐ của PT là x 2 HÌNH HỌC Tuần 21. Tiết 35. Bài : Luyện tập * NỘI DUNG BÀI HỌC (các em ghi phần này vào vở học) Tuần 21. Tiết 35. Bài : Luyện tập Bài 34 A N B I M P Vì AC // BF nên hai tam giác ABC và ACF có cùng cạnh đáy là AC và chiều cao D Q C bằng nhau (là khoảng cách giữa 2 đường song song AC Vẽ hình chữ nhật ABCD với và BF) nên các trung điểm các cạnh là M; SABC = SACF N; P; Q. Vẽ tứ giác MNPQ, SABCD = SADF tứ giác MNPQ là hình thoi vì có bốn cạnh bằng nhau. 1 1 S S AB.BC MNPQ 2 ABCD 2 1 MP.NQ 2 Bài 41: A B O 6,8cm H I D E C 12cm a) SBDE = ½.DE.BC = ½.6.6,8 = 20,4 (cm2) b) SEHIK = SCHE – SCIK SCHE = ½ CH.EK = ½ . 3,4 . 6 = 10,2 (cm2) SCIK = ½ CI.CK = ½ . 1,7 . 3 = 2,55 2 (cm ) SEHIK = 10,2 – 2,55 = 7,65 (cm2) Bài 42: A B D C F Cách 3: Chia đa giác thành các tam giác vuông và hình thang vuông S S 2 1 S3 S4 S5 Sđa gic = S1 + S2 + S3 + S4 + S5 A B 2. Ví dụ: (SGK trang 127) Ta đo sáu đoạn thẳng: C D CD = 2cm; DE = 3cm; CG =5cm; AB = 3cm; AH = 7cm; IK = 3cm. 2 SDEGC = ½ (3 + 5).2 = 8(cm ) 2 SABGH = 3.7 = 21 (cm ) I K 2 SAIH = ½. 3.7 = 10,5 (cm ) E Vậy:SABCDEGHI = 2 SDEGC + SABGH + SAIH = 39,5 cm H G *Luyện tập Bài 40: A B Diện tích đa giác trên hình là: 33,5 (cm2) I K C D Diện tích đa giác trên thực tế là: 2 2 33,5.10 000 = 3 350 000 000 (cm ) E = 335 000 (m2) F BÀI TẬP (các em làm vào vở bài tập) H G Làm bài tập: 46 trang 133 SGK ************************************************************************************ Tuần 22. Tiết 37. Bài : Định lý TA-LET trong tam giác * NỘI DUNG BÀI HỌC (các em ghi phần này vào vở học) Tuần 22. Tiết 37. Bài : Định lý TA-LET trong tam giác 1. Tỉ số của hai đoạn thẳng: Xem SGK 2. Đoạn thẳng tỉ lệ: AB 2 A'B' 2 A B ?2 ta có: ; CD 3 C'D' 3 C D AB A'B' A' B' CD C'D' D' * Định nghĩa: (SGK trang 57) C' 3) Định lý Talet trong tam giác: */ Định lý: (SGK trang 58) ABC, B’C’ // BC (B’ AB; C’ AC) A AB' AC' AB' AC' ; ; AB AC BB' CC' B'B C'C B' C' a và AB AC B C 7 AP AM và PM // BC BP MC b) AB // A’B’ // A”B” * Bài tập 10: SGK/63 ( Hình vẽ SGK) AH ' AB' a) Trong ABH ta có: B’H’ // BH (hq đ/l Talet ) (1) AH AB Trong ABC ta có: BC // B’C’ AB' B'C' (hq đ/l Ta-let ) (2) AB BC AH ' B'C' Từ (1) và (2) AH BC b) Gọi S và S’ là diện tích của ABC và AB’C’ ta có: 1 AH '.B'C' 2 S' AH ' 1 2 1 S AH.BC AH 9 2 1 1 S’ = S = . 67,5 = 7,5cm2 9 9 BÀI TẬP (các em làm vào vở bài tập) Làm bài tập: 11, 14 trang 63 & 64 SGK Hướng dẫn bài 11 câu b: làm tương tự như bài 10 để tính SAEF, SAMN từ đó tính được SMNFE LƯU Ý: CÁC EM HỌC SINH GHI NỘI DUNG BÀI HỌC VÀO VỞ HỌC, LÀM BÀI TẬP VÀO VỞ BÀI TẬP. KHI ĐI HỌC LẠI, GIÁO VIÊN SẼ KIỂM TRA VỞ HỌC VÀ VỞ BÀI TẬP CỦA CÁC EM. CHÚC CÁC EM HỌC TỐT! --------------------------------------- II. MÔN HÓA HỌC Tuần 21. Tiết 39. CHUYÊN ĐỀ OXI (tt) * NỘI DUNG BÀI HỌC (các em ghi phần này vào vở học) Tiết 39. CHUYÊN ĐỀ OXI (tt) B. SỰ OXI HÓA – OXIT – PHẢN ỨNG HÓA HỢP I. Sự oxi hóa: là sự tác dụng của oxi với một chất. Chất đó có thể là đơn chất hay hợp chất. Ví dụ: to S + O SO ( Sự oxi hóa lưu huỳnh) 2 to 2 CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O ( Sự oxi hóa metan) II. Oxit: 1. Định nghĩa: Oxít là hợp chất gồm hai nguyên tố trong đó có một nguyên tố là oxi. Ví dụ: CuO, Al2O3, P2O5, CO2. 2. Phân loại oxit: gồm 2 loại: a .Oxit bazơ: là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ Ví dụ: Na2O có bazơ tương ứng là NaOH b .Oxit axit: thường là oxit của phi kim và tương ưng với một axit. Ví dụ: SO3 có axit tương ứng là H2SO4 P2O5 có axit tương ứng là H3PO4 3. Cách gọi tên: 9
File đính kèm:
tai_lieu_on_tap_cac_mon_lop_8_dot_2_nam_hoc_2019_2020_truong.doc