Tài liệu ôn tập các môn Lớp 9 - Đợt 1 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Lý Thường Kiệt
Tiết 96,97 Văn bản: "Tiếng nói của văn nghệ" - Nguyễn Đình Thi.
I.Tìm hiểu chung:
1. Tác giả:
- Nguyễn Đình Thi (1924-2003) quê ở Hà Nội.
- Ông là một nghệ sĩ đa tài: viết văn, làm thơ, soạn kịch, sáng tác nhạc, viết tiểu luận phê bình,.. -> Ở lĩnh vực nào, ông cũng có đóng góp đáng kể.
- Là một nghệ sĩ tiên phong trong việc tìm tòi, đổi mới nghệ thuật, đặc biệt là thơ ca.
- Ông là một nghệ sĩ gắn bó với Hải Phòng, có nhiều sáng tác nổi tiếng về Thành phố Cảng như: Nhớ Hải Phòng (thơ), Vỡ bờ (tiểu thuyết)…
- Năm 1996, ông được Nhà nước trao tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học – nghệ thuật
2. Tác phẩm:
Bạn đang xem tài liệu "Tài liệu ôn tập các môn Lớp 9 - Đợt 1 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Lý Thường Kiệt", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Tài liệu ôn tập các môn Lớp 9 - Đợt 1 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Lý Thường Kiệt

TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ LÝ THƯỜNG KIỆT CÂU HỎI ÔN TẬP CÁC MÔN LỚP 9 - ĐỢT 1 NĂM HỌC 2019- 2020 (Theo thứ tự các môn: Ngữ văn, Tiếng Anh, Vật lý, Sinh học) I. MÔN NGỮ VĂN Tuần 21: Tiết 96,97 Văn bản: "Tiếng nói của văn nghệ" - Nguyễn Đình Thi. ********************* NỘI DUNG BÀI HỌC (Các em ghi phần này vào vở học) Tuần 21: Tiết 96,97 Văn bản: "Tiếng nói của văn nghệ" - Nguyễn Đình Thi. I.Tìm hiểu chung: 1. Tác giả: - Nguyễn Đình Thi (1924-2003) quê ở Hà Nội. - Ông là một nghệ sĩ đa tài: viết văn, làm thơ, soạn kịch, sáng tác nhạc, viết tiểu luận phê bình,.. -> Ở lĩnh vực nào, ông cũng có đóng góp đáng kể. - Là một nghệ sĩ tiên phong trong việc tìm tòi, đổi mới nghệ thuật, đặc biệt là thơ ca. - Ông là một nghệ sĩ gắn bó với Hải Phòng, có nhiều sáng tác nổi tiếng về Thành phố Cảng như: Nhớ Hải Phòng (thơ), Vỡ bờ (tiểu thuyết) - Năm 1996, ông được Nhà nước trao tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học – nghệ thuật 2. Tác phẩm: a. Xuất xứ: - Văn bản được viết ở chiến khu Việt Bắc (1948) – giai đoạn đầu cuộc kháng chiến chống Pháp – thời kì đang nỗ lực xây dựng một nền văn nghệ với phương châm: dân tộc – khoa học – đại chúng. - Văn bản trích trong bài tiểu luận cùng tên. - Tác phẩm in trong tập “Mấy vấn đề văn học”, xuất bản năm 1956. b. Phương thức biểu đạt: Nghị luận. c. Vấn đề nghị luận: Sức mạnh lớn lao của văn nghệ trong đời sống. d. Luận điểm: + Luận điểm 1: Nội dung phản ánh hiện thực của văn nghệ. + Luận điểm 2: Tiếng nói của văn nghệ rất cần thiết đối với đời sống con người. + Luận điểm 3: Con đường đến với người đọc của văn nghệ. ( Cũng có thể gộp luận điểm 2 và 3 thành một luận điểm: Sức mạnh kì diệu của văn nghệ). II – Đọc – hiểu văn bản: 1. Nội dung phản ánh hiện thực của văn nghệ: - Là thực tại khách quan và nhận thức mới mẻ. - Văn nghệ phản ánh hiện thực cuộc sống nhưng văn nghệ không chỉ phản ánh khách quan cái hiện thực ấy mà còn biểu hiện cái chủ quan của người sáng tác – qua lăng kính của tác giả. - Để làm nổi bật luận điểm này, tác giả đã đưa ra 2 dẫn chứng: + Hai câu thơ tả cảnh mùa xuân tươi đẹp trong “Truyện Kiều”của Nguyễn Du – đây không chỉ là tả cảnh mùa xuân mà còn là sự rung động của Nguyễn Du trước cảnh mùa xuân -> đem đến cho người đọc sự sống, tuổi trẻ + Cái chết của nhân vật An-na Ca-rê-nhi-na khiến người đọc bâng khuâng, thương cảm. 1 a) Chắc, có lẽ: Nhận định của người nói đối với sự việc được nói trong câu. + Chắc: Thể hiện độ tin cậy cao. +Có lẽ: Thể hiện độ tin cậy thấp hơn. b)Nếu không có những từ ngữ in đậm thì sự việc nói trong câu vẫn không có gì thay đổi. 2. Kết luận: * Ghi nhớ - Thành phần tình thái được dùng để thể hiện cách nhìn của người nói đối với sự việc được nói trong câu. II. Thành phần cảm thán: 1. VD a) Các từ ngữ "ồ, trời ơi“ ở đây không chỉ sự vật hay sự việc. b)Chúng ta hiểu được tại sao người nói kêu “ồ, trời ơi“ là nhờ phần câu tiếp theo sau những tiếng này. c) “ồ ,trời ơi” không dùng để gọi ai cả chỉ giúp người nói giãi bày nỗi lòng của mình. 2. Kết luận: * Ghi nhớ: - Thành phần cảm thán được dùng để bộc lộ tâm lí của người nói (vui, buồn, mừng, giận) III.Luyện tập: 1 Bài tập 1 SGK /19 - Các thành phần biệt lập tình thái "có lẽ, hình như, chả nhẽ” - Cảm thán "chao ôi..” 2. Bài tập 2 - Dường như (Văn viết/hình như, có vẻ như) - Có lẽ - Chắc là - Chắc hẳn - Chắc chắn 3. Bài tập 3 Yêu cầu học sinh nhận định điều kiện dùng từ chỉ độ tin cậy tốt nhất. Đòi hỏi học sinh cảm nhận và biết diễn đạt bằng lời điều mình cảm nhận. Gợi ý: - “Chắc chắn” có độ tin cậy cao nhất, “hình như” có độ tin cậy thấp nhất. Tác giả dùng từ “chắc” trong câu theo 2 hướng: +Thái độ của ông Ba với sự việc về tình cha con sâu nặng, dồn nén của ông Sáu với con gái con gái thì sự việc sẽ diễn ra như vậy. +Cách kể chuyện tạo tình huống bất ngờ (bé Thu không nhận cha ở phần tiếp theo) ----------------------------------------------- Tuần 21: Tiết 99 Nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống ********************* NỘI DUNG BÀI HỌC (Các em ghi phần này vào vở học) Tuần 21: Tiết 99 Nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống I.Tìm hiểu bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống: 1. Ví dụ: sgk/22 a) Bệnh lề mề: +Sai hẹn, đi chậm, không coi trọng 3 II. Cách làm bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống: 1. Tìm hiểu đề, tìm ý: - Thể loại: nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống. - Đề nêu hiện tượng: người tốt, việc tốt, tấm gương bạn Phạm Văn Nghĩa ham học, chăm làm có đầu óc sáng tạo và biết vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống một cách có hiệu quả. - Đề yêu cầu: Nêu suy nghĩ........ hiện tượng ấy. * Tìm ý: - Nghĩa là người biết thương mẹ, giúp đỡ mẹ trong việc đồng áng. - Nghĩa là người biết kết hợp học với hành. - Nghĩa còn là người biết sáng tạo, làm cái tời cho mẹ kéo nước đỡ mệt. - Học tập Nghĩa là học yêu cha mẹ, học lao động, học cách biết kết hợp học hành, học sáng tạo – Làm những việc nhỏ, mà có ý nghĩa lớn. 2. Lập dàn bài. MB: Giới thiệu hiện tượng bạn Phạm Văn Nghĩa (Tóm tắt ý nghĩa của tấm gương) TB: Phân tích ý nghĩa của những việc làm... - Đánh giá việc làm - Nêu ý nghĩa của việc phát động KB: Nêu ý nghĩa giáo dục của tấm gương Phạm Văn Nghĩa - Rút ra bài học bản thân 3. Viết bài. 4. Đọc và chỉnh sửa *Ghi nhớ sgk/25 III. Luyện tập 1. Bài tập 1: D 2. Bài tập 2: * Lập dàn ý cho đề 4 mục I: 1. Mở bài: - Giới thiệu Nguyễn Hiền. - Nêu khái quát ý nghĩa của tấm gương Nguyễn Hiền. 2. Thân bài: * Phân tích con người và tình hình học tập của Nguyễn Hiền. - Hoàn cảnh hết sức khó khăn: nhà nghèo, phải xin làm chú tiểu trong chùa. - Có tinh thần ham học, chủ động học tập ở chỗ: nép bên của sổ lắng nghe, chỗ nào chưa hiểu thì hỏi lại thầy. Lấy lá để viết chữ, rồi lấy que xâu lại .... - Ý thức tự trọng của Nguyễn Hiền. * Đánh giá con người và thái độ học tập của Nguyễn Hiền: - Tinh thần học tập và lòng tự trọng của Nguyễn Hiền đáng để mọi người khâm phục, học tập. - Học tập được gì? 3. Kết bài. Câu chuyện gợi cho ta suy nghĩ và nhìn nhận lại bản thân về lòng ham học và thái độ học tập của mình. Chỉ khi nào đã ham học và đam mê kiến thức thì mới có thể trở thành con người có ích cho gia đình, xã hội. --------------------------------------- Tuần 22 Tiết 101 Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới. ********************* NỘI DUNG BÀI HỌC (Các em ghi phần này vào vở học) Tuần 22 5 + này -> dùng để gọi và tạo lập cuộc thoại + thưa ông-> dùng để đáp và duy trì cuộc thoại Từ ngữ gọi đáp -> không nằm trong sự việc được diễn đạt → Thành phần gọi đáp. 3. Ghi nhớ 1 II. Thành phần phụ chú 1. Ví dụ: sgk 2. Nhận xét - Nếu lược bỏ các từ ngữ in đậm, nghĩa sự việc của mỗi câu trên không thay đổi. Vì nó là thành phần biệt lập. - trong câu a từ ngữ in đậm chú thích cho “đứa con gái đầu lòng” - trong câu b, cụm C – V in đậm chú thích cho điều suy nghĩ diễn ra trong nhân vật tôi. 3. Ghi nhớ 2. III. Luyện tập. 1. Bài 1: Phần gọi - đáp. - Này – vâng. 2. Bài 2. Phần gọi đáp. Bầu ơi -> hướng tới chung tất cả mọi người. 3. Bài 3. Xác định phần phụ chú a. kể cả anh -> mọi người. b. các thầy, cô giáo...-> những người nắm giữ chìa khoá. c. những người chủ thực sự... -> lớp trẻ. d. có ai ngờ → cô bé nhà bên cũng vào du kích thương thương quá... -> mắt đen tròn 4. Bài 4. a. b. c -> từ ngữ phía trước. d -> từ ngữ trước và sau ------------------------------------------------- Tuần 22: Tiết 105: NGHỊ LUẬN VỀ MỘT VẤN ĐỀ TƯ TƯỞNG ĐẠO LÍ ********************* NỘI DUNG BÀI HỌC (Các em ghi phần này vào vở học) Tuần 22: Tiết 105: NGHỊ LUẬN VỀ MỘT VẤN ĐỀ TƯ TƯỞNG ĐẠO LÍ I/ Nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí 1. Ví dụ: văn bản: Tri thức là sức mạnh a) Văn bản trên bàn về vấn đề vai trò của tri thức trong đời sống b) Văn bản trên có thể chia làm ba phần: - Phần 1 là đoạn đầu: Nêu vấn đề: Tri thức là sức mạnh. - Phần 2 gồm đoạn thứ hai và thứ ba: Đưa ra các dẫn chứng, chứng minh tri thức là sức mạnh trong lĩnh vực kĩ thuật trong cuộc cách mạng ở Việt Nam. - Phần 3 gồm đoạn 4: Xác định thái độ của mọi người đối với tri thức. -> Đó là kết câu 3 phần: mở bài, thân bài và kết bài c) Các luận điểm trong bài đều đúng đắn, rõ ràng. + Tri thức là sức mạnh (Bê-cơn). Ai có tri thức người đó được sức mạnh (Lê-nin). + Tri thức đúng là sức mạnh (trong khoa học kĩ thuật) + Tri thức cũng là sức mạnh của cách mạng. + Tri thức có sức mạnh to lớn như thế nhưng đáng tiếc là còn không ít người chưa biết quý trọng tri thức. 7 a. Who are the people in the poem? b. Where are they? 2. Ex a / page 51 / Matching: Example : 1. Junk-yard-c. a piece of land full of rubbish 3. Ex b / page 51 / Answer the questions Example : 1. According to the mother, what will happen if the pollution goes on ? If all the pollution goes on the world will end up like a second hand junk yard. * Further practice : Answer the questions “ What could you do in your school/ house to minimire pollution?” Example : - Put the bins around the school yard. - Not litter ( không xả rác) REMEMBER: - Learn the new words - Write 5 things you have to do to keep the environment unpolluted ***************************************************************************** Period 40 Language Focus / page 53 NỘI DUNG BÀI HỌC ( Các em ghi phần này vào vở học) Period 40 Language Focus / page 53 I. New words: - sigh (v) : thở dài - amazed (a) = surprised (a) : ngạc nhiên - cope (v) : đối phó - respiratory (a) : thuộc về thở - ideal (adj) : lý tưởng - shade (n) : bóng râm II. Review grammar / strucrures: 1. Adverbs and adjectives - Form: Adj + ly = Adv slow+ly -- slowly * Irregular: 1. good – well 2. late – late 3. hard – hard 4. early - early 5. fast - fast - Use: adverbs of manner modify ordinary verbs, go after them.; and modify adjectives, go before them 2. Adverb clause of reason ( as, because, since) Ex : He often gets good marks because / since / as he studies very hard. 9 * Make suggestions (cho goi y ) : suggest + V-ing Eg: I suggest playing games now. III. Practice: * Answer : 1.What is Mrs Ha worried about ? About the most recent water bill. 2. Why is she worried about it? 3. What does Mrs Mi advise her to do? Ex b / page 58 : True or Fals and Correct the false Eg : 2- T 3- F Mrs Ha hasn’t checked the pipes in her house. * Answer : “ What do you do to save energy at home and at school?” Eg : + talking showers instead of baths. + turning the faucets after using. REMEMBER : - Learn the new words. - Make the list of things you do to save energy at school / at home. ***************************************************************************** Period 42 Speak / page 58 NỘI DUNG BÀI HỌC ( Các em ghi phần này vào vở học) Period 42 Speak / page 58 I. Structures Suggestions Response _ I suggest + V-ing _OK _ I think we should..... _ That’s good idea. _ Shall we + V.......? _ All right. _ Why don’t we +V.......? _ No, I don’t want to..... _ How/ What about + Ving ? _ I prefer to....... _ Let’s +V......... _ Let’s..... Eg : - Shall we turn off the lights? - I suggest turning off the lights/..... II. Practice 1) Exercise 3a/ page 58 / Make suggestions about how to save energy. Eg: Picture A: I think we should turn off the faucet. I suggest fixing the faucet. 11
File đính kèm:
tai_lieu_on_tap_cac_mon_lop_9_dot_1_nam_hoc_2019_2020_truong.doc