Tài liệu ôn tập các môn Lớp 9 - Đợt 2 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Lý Thường Kiệt

1. Ô nguyên tố
Bảng tuần hoàn có khoảng 110 ô, mỗi một nguyên tố được sắp xếp vào một ô gọi là ô nguyên tố.
- Ô nguyên tố cho biết:

+ số hiệu nguyên tử

+ Kí hiệu hóa học

+ Tên nguyên tố

+ Nguyên tử khối của nguyên tố
- Số hiệu nguyên tử là số thứ tự của nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn. Số hiệu nguyên tử có trị số bằng số đơn vị điện tích hạt nhân và bằng số electron trong nguyên tử.
Ví dụ: Ô thứ 11, xếp nguyên tố natri (Na).

Ta có:
+ Số hiệu nguyên tử = số proton = số electron = 11
+ Kí hiệu hóa học: Na
+ Tên nguyên tố: natri
+ Nguyên tử khối: 23
2. Chu kì

doc 24 trang minhvy 11/09/2025 120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu ôn tập các môn Lớp 9 - Đợt 2 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Lý Thường Kiệt", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Tài liệu ôn tập các môn Lớp 9 - Đợt 2 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Lý Thường Kiệt

Tài liệu ôn tập các môn Lớp 9 - Đợt 2 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Lý Thường Kiệt
 TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
 LÝ THƯỜNG KIỆT
 CÂU HỎI ÔN TẬP CÁC MÔN LỚP 9 - ĐỢT 2
 NĂM HỌC 2019- 2020
(Theo thứ tự các môn: Toán, Hóa học, Lịch sử, Địa lý, Giáo dục công dân, Tin học, Âm 
nhạc) 
I. MÔN TOÁN 
 ĐẠI SỐ
Tuần 21. Tiết 39. LUYỆN TẬP
* NỘI DUNG BÀI HỌC (các em ghi phần này vào vở học)
Tiết 39. LUYỆN TẬP
I. Sửa bài tập
Bài 27/16 SGK: 
 1 1
 1
 x y
a) 
 3 4
 5
 x y
 1 1
Đặt u= ;v ta có hệ phương trình: 
 x y
 9 9
 u u 
 u v 1 4u 4v 4 7u 9 7 7
 3u 4v 5 3u 4v 5 3u 4v 5 5 3u 2
 v v 
 4 7
 1 9 7
 x 
 x 7 9
 1 2 7
 y 
 y 7 2
 7 7 
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất: (x,y) = ; 
 9 2 
 1 1
 2
 x 2 y 1
b) 
 2 3
 1
 x 2 y 1
 1 x 2 y 1
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: 
 x y 3
 x 7
Giải hệ phương trình ta được (Thỏa điều kiện).
 y 4
Vậy số cần tìm là 74.
Ví dụ 2 (SGK/21)
Gọi vận tốc của xe tải là x (km/h) 
Vận tốc của xe khách là y (km/h) 
 ĐK: x > 0, y > 0.
[?3] : Vì mỗi giờ xe khách đi nhanh hơn xe tải 13km nên ta có phương trình y – x = 13
 14 9
[?4] Vì quãng đường dài 189 km nên ta có phương trình: x y 189
 5 5
Ví dụ 3 (SGK/22)
Gọi x (ngày) là thời gian đội A làm một mình hoàn thành công việc 
Gọi y (ngày) là thời gian đội B làm một mình hoàn thành công việc
ĐK: x >0, y > 0. 
 1
Trong 1 ngày đội A làm được (công việc).
 x
 1
Trong 1 ngày đội B làm đựơc ( công việc).
 y
 1 1 1 1
Trong 1 ngày cả hai đội làm đựơc ( công việc). Ta có phương trình 
 24 x y 24
 1 3 1
Năng suất của đội A gấp rưỡi đội B nên ta có phương trình : .
 x 2 y
 1 3 1
 .
 x 2 y
Ta có hệ phương trình: 
 1 1 1
 x y 2 4
*CÂU HỎI, BÀI TẬP (các em làm vào vở bài tập): 
Làm các bài tập 28, 29, 32, 37/ SGK
********************************************************************
Tuần 22. Tiết 41: ÔN TẬP CHƯƠNG III 
* NỘI DUNG BÀI HỌC (các em ghi phần này vào vở học)
Tiết 41. Bài 41: ÔN TẬP CHƯƠNG III
1/ Lý thuyết 
 ax b y c
Hệ phương trình ( a , b , c , a ', b ', c ' 0 )
 a'x b ' y c '
 a b c
- Có vô số nghiệm nếu: 
 a ' b' c '
 3 1
Trong một ngày, đội I làm (công việc).
 x
 1
Trong một ngày, đội II làm (công việc). . 
 y
 1 1 1
Hai đội làm chung 12 ngày thì xong công việc nên ta có phương trình (1).
 x y 12
Hai đội làm trong 8 ngày được 2/3(công việc). . Đội II làm với năng suất gấp đôi trong 3,5 ngày 
 2 2 7
thì xong công việc nên ta có phương trình . 1 (2)
 3 y 2 
 1 1 1
 x y 12
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình 
 2 2 7
 . 1
 3 y 2
 x 28
Giải hệ phương trình ta được: (Thỏa ĐK)
 y 21
Vậy đội I làm một mình hoàn thành công việc trong 28 ngày
Đội II làm một mình hoàn thành công việc trong 21 ngày
Bài 46/27SGK :
Gọi x , y là số lượng lúa đơn vị I và II làm được trong năm ngoái 
ĐK: x, y > 0. 
Hệ phương trình 
 x + y = 720
 115 112
 x y 819 
 100 100
 x 420
Giải hệ được (Thỏa ĐK)
 y 300
Vậy năm ngoái đơn vị I thu được 420 tấn; Đơn vị II thu được 300 tấn
Năm nay đơn vị I thu được 115 .420 = 483 tấn; Đơn vị II thu được 112 . 300 = 336 tấn
 100 100
* MỞ RỘNG:
Bài 1: Hai xe khởi hành cùng một lúc từ hai địa điểm A và B cách nhau 130km và gặp nhau sau 
2 giờ. Tính vận tốc của mỗi xe, biết rằng vận tốc xe đi từ B lớn hơn vận tốc xe đi từ A là 5km/h.
 Giải: 
Gọi x (km/h) là vận tốc xe khởi hành từ A.
 y (km/h) là vận tốc xe khởi hành từ B.
 Điều kiện: y x 0
Do vận tốc xe đi từ B lớn hơn vận tốc xe đi từ A là 5km/h nên ta có phương trình:
 y x 5 x y 5 1 
Do hai xe khởi hành cùng một lúc từ hai địa điểm A và B cách nhau 130km và gặp nhau sau 2 
giờ. Nên ta có phương trình. 2x 2y 130 x y 65 2 
 5 A A
 C
 C
 O O
 B
 B
 b)
 a)
Ở hình a) cung bị chắn là cung nhỏ BC, ở hình b) cung bị chắn là cung lớn BC.
2. Định lí: (SGK /73)
3. Hệ quả 
Trong một đường tròn:
a) Các góc nội tiếp bằng nhau chắn các cung bằng nhau.
b) Các góc nội tiếp cùng chắn một cung hoặc chắn các cung bằng nhau thì bằng nhau.
c) Góc nội tiếp(nhỏ hơn hoặc bằng 90 0 ) có số đo bằng nửa số đo của góc ở tâm cùng chắn một 
cung.
d) Góc nội tiếp chắn nửa đường tròn là góc vuông.
Bài 20/76 SGK
 A
 O O'
 C B D
Nối BA, BC, BD ta có 
 B· AC ·ABD 900 (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)
 ·ABC ·ABD 1800
 C, B, D thẳng hàng.
*CÂU HỎI, BÀI TẬP (các em làm vào vở bài tập)
Làm các bài tập: 18, 19, 21/75, 76 SGK 
*********************************************************************
Tuần 22. Tiết 41. GÓC TẠO BỞI TIA TIẾP TUYẾN VÀ DÂY CUNG
* NỘI DUNG BÀI HỌC (các em ghi phần này vào vở học)
 Tiết 41. GÓC TẠO BỞI TIA TIẾP TUYẾN VÀ DÂY CUNG
1. Khái niệm góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung.
Góc B· Ax, B· Ay là các góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung.
 x
 A
 y
 O
- B· Ax chắn cung nhỏ AB.
- B· Ay chắn cung lớn AB.
2. Định lí: (SGK/78)
 7 Nối BD. Theo định lí góc nội tiếp , ta có:
 1
D· BE sđ ¼AmD
 2
 1
B· DE sđ B¼nC
 2
mà B· DE D· BE B· EC (góc ngoài của tam giác)
 sd B¼nC sd D¼mA
Suy ra B· EC 
 2
2. Góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn.
+ Đỉnh nằm ngoài đường tròn.
+ Các cạnh đều có điểm chung với đường tròn (có một điểm chung hoặc hai điểm chung)
Định lí: (SGK / 81)
Bài tập 4/ 83 SGK
 A
 3
 S 2 1
 B O
 D
 C
 E
 sd ¶AB sdC¶E
Ta có ·ADS (góc có đỉnh ở bên trong đường tròn) (1) 
 2
 1 sd ¶AB sd B¶E
S· AD sd ·ABE (góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung) (2)
 2 2
mà B»E C»E (3)
Từ (1), (2) và (3) suy ra: ·ADS S· AD
Vậy tam giác SAD cân tại S hay SA=SD.
*CÂU HỎI, BÀI TẬP (các em làm vào vở bài tập)
Làm các bài tập: 36, 38, 39/82, 83 SGK 
LƯU Ý: CÁC EM HỌC SINH GHI NỘI DUNG BÀI HỌC VÀO VỞ HỌC VÀ LÀM BÀI 
TẬP VÀO VỞ BÀI TẬP. KHI ĐI HỌC LẠI, GIÁO VIÊN SẼ KIỂM TRA VỞ HỌC VÀ 
VỞ BÀI TẬP CỦA CÁC EM. 
 CHÚC CÁC EM HỌC TỐT!
 --------------------------------------- 
 II. MÔN HÓA HỌC
Tuần 21. 
Tiết 39. SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
* NỘI DUNG BÀI HỌC (các em ghi phần này vào vở học)
Tiết 39. SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
I. Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
 Bảng hệ thống tuần hoàn có hơn 1000 nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của số 
điện tích hạt nhân nguyên tử.
II.Cấu tạo bảng tuần hoàn
 9 những ngành khác gần với hoá học và vật lý, một chuyên gia tinh thông về công nghiệp hoá học 
và công nghiệp nói chung, và một nhà tư tưởng độc đáo trong lĩnh vực kinh tế." Mendeleev là 
một trong những người sáng lập, năm 1869, Viện Hoá học Nga. Ông đã làm việc về lý thuyết và 
thực hành chủ nghĩa bảo hộ thương mại và về nông nghiệp.
Lịch sử: Vào trước năm 1869 người ta đã phát hiện được khá nhiều nguyên tố hóa học, thế 
nhưng người ta vẫn chưa biết giữa các nguyên tố liệu có mối quan hệ gì với nhau không. Nhiều 
nhà khoa học đã nghiên cứu , tìm ra cách phân loại các nguyên tố nhưng chưa ai tìm được 
nguyên tắc phân loại đúng đắn nên quy luật thay đổi tính chất của các nguyên tố vẫn còn là một 
câu đố. Vào năm 1869, giáo sư trường đại học Peterbourg là Mendeleev (1834 - 1907) đã tiến 
hành nghiên cứu việc phân loại các nguyên tố. Cuối cùng Mendeleev đã phát hiện ra sự thay đổi 
tuần hoàn tính chất các nguyên tố theo khối lượng nguyên tử (thời đó người ta gọi là nguyên tử 
lượng) của chúng. Vào năm 1869 Mendeleev chính thức công bố bảng hệ thống tuần hoàn các 
nguyên tố
* BÀI TẬP: (các em làm vào vở bài tập)
Bài 1,3 SGK. Trang 101
Giải bài 5 /SGK.Trang 101
nA = = 0,015625 mol.
MA = = 64g
- Tìm số nguyên tử S, O trong phân tử A?
mO = 64. = 32g => nO = = 2 mol
mS = 64 - 32 = 32g => ns = = 1 mol
=> Trong 1 phân tử A có 1S và 2O, công thức của A là SO2
b) nSO2 = = 0,2 mol
nNaOH = 0,3.1,2 = 0,36 mol
nNaOH : nSO2 = 0,36 : 0,2 = 1,8
=>muối thu được gồm: Na2SO3 và NaHSO3
Đặt x, y là số mol của hai muối tạo thành 
SO2 + NaOH --> NaHSO3 
x---------x-----------------x 
SO2 + 2NaOH ---> Na2CO3 
y-------2y------------------y 
Theo 2 pt trên ta có 
x + y = 0,2 mol 
x +2y =0,36 mol 
=>CMNaHSO3 = 0,13M
CMNa2SO3 = 0,53 M
 ---------------------------------------
Tuần 21. 
Tiết 40. SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
 11

File đính kèm:

  • doctai_lieu_on_tap_cac_mon_lop_9_dot_2_nam_hoc_2019_2020_truong.doc