Tài liệu ôn thi THPT quốc gia năm 2020 môn Sinh học 12 - Chuyên đề 1: Cấu trúc di truyền quần thể - Trường THPT Nguyễn Thái Học
I. CÁC ĐẶC TRƯNG DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ
1. Khái niệm quần thể
* Ví dụ
- VD1: Tập hợp các cá thể cá chép, cá mè, cá giếc cùng sống trong 1 ao.
- VD2: Các cá thể chuột đồng sống trên đồng lúa.
- VD3: Rừng cây thông Đà Lạt.
* Khái niệm: Quần thể là 1 tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sống trong 1 khoảng không gian xác định, vào một thời điểm xác định và có khả năng sinh ra con cái để duy trì nòi giống.
2. Đặc trưng di truyền của quần thể
- Mỗi quần thể có một vốn gen đặc trưng, thể hiện ở tần số các alen và tần số các KG của QT.
+ Tần số alen của một gen được tính bằng tỉ lệ số lượng alen đó trên tổng số alen của gen đó trong quần thể tại một thời điểm xác định.
+ Tần số của một loại KG nào đó trong quần thể được rính bằng tỉ lệ giữa số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể có trong quần thể.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Tài liệu ôn thi THPT quốc gia năm 2020 môn Sinh học 12 - Chuyên đề 1: Cấu trúc di truyền quần thể - Trường THPT Nguyễn Thái Học
TÀI LIỆU ÔN THI THPT QUỐC GIA 2020 Trường THPT Nguyễn Thái Học Chuyên đề 1: CẤU TRÚC DI TRUYỀN QUẦN THỂ I. CÁC ĐẶC TRƯNG DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ 1. Khái niệm quần thể * Ví dụ - VD1: Tập hợp các cá thể cá chép, cá mè, cá giếc cùng sống trong 1 ao. - VD2: Các cá thể chuột đồng sống trên đồng lúa. - VD3: Rừng cây thông Đà Lạt. * Khái niệm: Quần thể là 1 tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sống trong 1 khoảng không gian xác định, vào một thời điểm xác định và có khả năng sinh ra con cái để duy trì nòi giống. 2. Đặc trưng di truyền của quần thể - Mỗi quần thể có một vốn gen đặc trưng, thể hiện ở tần số các alen và tần số các KG của QT. + Tần số alen của một gen được tính bằng tỉ lệ số lượng alen đó trên tổng số alen của gen đó trong quần thể tại một thời điểm xác định. + Tần số của một loại KG nào đó trong quần thể được rính bằng tỉ lệ giữa số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể có trong quần thể. - Phương pháp tính tần số tương đối của các alen: + Nếu 1 QT có cấu trúc như sau: xAA + yAa + zaa = 1 + Quy ước tần số tương đối của KG AA là x; của KG Aa là y; của aa là z. + Gọi p là tần số tương đối của alen A; q là tần số tương đối của alen a. → Ta có: p = x + y/2; q = z + y/2 ; p + q = 1. II. CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ TỰ THỤ PHẤN VÀ QUẦN THỂ GIAO PHỐI GẦN 1. Quần thể tự thụ phấn * Sơ đồ Thế Kiểu gen Aa Kiểu gen AA Kiểu gen aa hệ P 100% 1 1 1 1 1 1 50%= 1 1 2 2 2 25%= 25% = F1 2 2 2 2 2 1 1 1 25% = 1 1 2 2 2 37,5% = 37,5% = F2 2 2 3 3 3 1 1 1 12,5% = 1 1 2 2 2 43,75% = 43,75% = F3 2 2 n n n 1 1 1 1 1 n 2 2 2 2 2 Tài liệu lưu hành nội bộ Tổ Sinh – Công nghệ TÀI LIỆU ÔN THI THPT QUỐC GIA 2020 Trường THPT Nguyễn Thái Học A. Quần thể có thánh phần kiểu gen đặc trưng và ổn định. B. Quần thể là một cộng đồng lịch sử phát triển chung. C. Quần thể là một tập hợp ngẫu nhiên và nhất thời các cá thể. D. Quần thể là đơn vị sinh sản của loài trong tự nhiên. Câu 2: Tất cả các alen của các gen trong quần thể tạo nên A. vốn gen của quần thể. B. kiểu gen của quần thể. C. kiểu hình của quần thể. D. thành phần kiểu gen của quần thể Câu 3: Với 2 alen A và a, bắt đầu bằng một cá thể có kiểu gen Aa, ở thế hệ tự thụ phấn thứ n, kết quả sẽ là: n 1 1 n 2 2 2 1 1 1 A. AA = aa = ; Aa = . B. AA = aa = 1 ; Aa = . 2 2 2 2 n 2 n n 1 1 1 1 C. AA = Aa = ; aa = 1 . D. AA = Aa = 1 ; aa = . 2 2 2 2 Câu 4: Tần số tương đối của một alen được tính bằng: A. tỉ lệ % các kiểu gen của alen đó trong quần thể. B. tỉ lệ % số giao tử của alen đó trong QT. C. tỉ lệ % số tế bào lưỡng bội mang alen đó trong quần thể. D.tỉ lệ % các kiểu hình của alen đó trong QT. Câu 5: Số cá thể dị hợp ngày càng giảm, đồng hợp ngày càng tăng biểu hiện rõ nhất ở: A. quần thể giao phối có lựa chọn. B. quần thể tự phối và ngẫu phối. C. quần thể tự phối. D. quần thể ngẫu phối. Câu 6: Nếu xét một gen có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường thì số loại kiểu gen tối đa trong một quần thể ngẫu phối là: A. 4. B. 6. C. 8. D. 10. Câu 7: Trong quần thể tự phối, thành phần kiểu gen của quần thể có xu hướng A. tăng tỉ lệ thể dị hợp, giảm tỉ lệ thể đồng hợp. B. duy trì tỉ lệ số cá thể ở trạng thái dị hợp tử. C. phân hoá đa dạng và phong phú về kiểu gen. D. phân hóa thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau. Câu 8: Sự tự phối xảy ra trong quần thể giao phối sẽ làm A. tăng tốc độ tiến hoá của quẩn thể B. tăng biến dị tổ hợp trong quần thể. C. tăng tỉ lệ thể đồng hợp, giảm tỉ lệ thể dị hợp. D. tăng sự đa dạng về kiểu gen và kiểu hình. Câu 9: Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu : 0,2 AA + 0,6 Aa + 0,2 aa = 1. Sau 2 thế hệ tự phối thì cấu trúc di truyền của quần thể sẽ là: A. 0,35 AA + 0,30 Aa + 0,35 aa = 1. B. 0,425 AA + 0,15 Aa + 0,425 aa = 1. C. 0,25 AA + 0,50Aa + 0,25 aa = 1. D. 0,4625 AA + 0,075 Aa + 0,4625 aa = 1. Câu 10: Đặc điểm về cấu trúc di truyền của một quần thể tự phối trong thiên nhiên như thế nào? A. Có cấu trúc di truyền ổn định.B. Các cá thể trong quần thể có kiểu gen đồng nhất. C. Phần lớn các gen ở trạng thái đồng hợp. D. Quần thể ngày càng thoái hoá. Câu 11: Tần số của một loại kiểu gen nào đó trong quần thể được tính bằng tỉ lệ giữa: A. số lượng alen đó trên tổng số alen của quần thể. B. số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số alen của quần thể. C. số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể của quần thể. D. số lượng alen đó trên tổng số cá thể của quần thể. Câu 12: Giả sử ở một quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen là dAA: hAa: raa (với d + h + r = 1). Gọi p, q lần lượt là tần số của alen A, a (p, q 0 ; p + q = 1). Ta có: h h h h d d h d A. p = d + ; q = r + B. p = r + ; q = d + C. p = h + ; q = r + D. p = d + ; q = h + 2 2 2 2 2 2 2 2 Tài liệu lưu hành nội bộ Tổ Sinh – Công nghệ TÀI LIỆU ÔN THI THPT QUỐC GIA 2020 Trường THPT Nguyễn Thái Học Câu 25: Định luật Hacđi-Vanbec phản ánh sự A. mất ổn định tần số tương đối của các alen trong quần thể ngẫu phối. B. mất ổn định tần số các thể đồng hợp trong quần thể ngẫu phối. C. ổn định về tần số alen và thành phần kiểu gen trong quần thể ngẫu phối. D. mất cân bằng thành phần kiểu gen trong quần thể ngẫu phối. Câu 26: Điểm nào sau đây không thuộc định luật Hacđi-Vanbec? A. Phản ánh trạng thái cân bằng di truyền trong quần thể, giải thích vì sao trong thiên nhiên có những quần thể đã duy trì ổn định qua thời gian dài. B. Từ tần số tương đối của các alen đã biết có thể dự đoán được tỉ lệ các loại kiểu gen và kiểu hình trong quần thể. C. Phản ánh trạng thái động của quần thể, thể hiện tác dụng của chọn lọc và giải thích cơ sở của tiến hoá. D. Từ tỉ lệ các loại kiểu hình có thể suy ra tỉ lệ các loại kiểu gen và tần số tương đối của các alen. Câu 27: Xét một quần thể ngẫu phối gồm 2 alen A, a. trên nhiễm sắc thể thường. Gọi p, q lần lượt là tần số của alen A, a (p, q 0 ; p + q = 1). Theo Hacđi-Vanbec thành phần kiểu gen của quần thể đạt trạng thái cân bằng có dạng: A. p2AA + 2pqAa + q2aa = 1 B. p2Aa + 2pqAA + q2aa = 1 C. q2AA + 2pqAa + q2aa = 1 D. p2aa + 2pqAa + q2AA = 1 Câu 28: Một trong những điều kiện quan trọng nhất để quần thể từ chưa cân bằng chuyển thành quần thể cân bằng về thành phần kiểu gen là gì? A. Cho quần thể sinh sản hữu tính. B. Cho quần thể tự phối. C. Cho quần thể sinh sản sinh dưỡng. D. Cho quần thể giao phối tự do. Câu 29: Ý nghĩa thực tiễn của định luật Hacđi – Vanbec là gì khi biết quần thể ở trạng thái cân bằng? A. Giải thích vì sao trong tự nhiên có nhiều quần thể đã duy trì ổn định qua thời gian dài. B. Từ tỉ lệ kiểu hình lặn có thể suy ra tần số alen lặn, alen trội và tần số của các loại kiểu gen. C. Từ tần số của các alen có thể dự đoán tần số các loại kiểu gen và kiểu hình trong quần thể. D.B và C đúng. Câu30:Xét 1 gen gồm 2 alen trên nhiễm sắc thể thường, tần số tương đối của các alen ở các cá thể đực và cái không giống nhau và chưa đạt trạng thái cân bằng. Sau mấy thế hệ ngẫu phối thì quần thể sẽ cân bằng? A. 1 thế hệ B. 2 thế hệ C. 3 thế hệ D. 4 thế hệ Câu 31: Định luật Hacđi – Vanbec không cần có điều kiện nào sau đây để nghiệm đúng? A.Có sự cách li sinh sản giữa các cá thể trong quần thể. B. Các cá thể trong quần thể giao phối với nhau ngẫu nhiên.. C. Không có đột biến và cũng như không có chọn lọc tự nhiên. D. Khả năng thích nghi của các kiểu gen không chênh lệch nhiều. Câu 32: Một quần thể giao phối có thành phần kiểu gen là dAA + hAa + raa = 1 sẽ cân bằng di truyền khi A. tần số alen A = a B. d = h = r C. d.r = h D. d.r = (h/2)2. Câu 33: Ở người, bệnh bạch tạng do gen d nằm trên nhiễm sắc thể thường gây ra. Những người bạch tạng trong quần thể cân bằng được gặp với tần số 0,04%. Cấu trúc di truyền của quần thể người nói trên sẽ là: A. 0,9604DD + 0,0392Dd + 0,0004dd =1 B. 0,0392DD + 0,9604Dd + 0,0004dd =1 C. 0,0004DD + 0,0392Dd + 0,9604dd =1 D. 0,64DD + 0,34Dd + 0,02dd =1 Câu 34: Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,4Aa: 0,6aa. Nếu biết alen A là trội không hoàn toàn so với alen a thì tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội của quần thể nói trên khi đạt trạng thái cân bằng là A. 40% B. 36% C.4% D. 16% Câu 35: Ở Người, bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên NST Y. Một quần thể có 10000 người, trong đó có 2500 người bị bệnh, trong số này nam giới có số lượng gấp 3 nữ giới. Hãy tính số gen gây bệnh được biểu hiện trong quần thể? A.3125 B. 1875 C. 625 D. 1250 Tài liệu lưu hành nội bộ Tổ Sinh – Công nghệ TÀI LIỆU ÔN THI THPT QUỐC GIA 2020 Trường THPT Nguyễn Thái Học Câu 47: Quần thể nào sau đây có thành phần kiểu gen đạt trạng thái cân bằng? A. 2,25%AA: 25,5%Aa: 72,25%aa B. 16%AA: 20%Aa: 64%aa C. 36%AA: 28%Aa: 36%aa D. 25%AA: 11%Aa: 64%aa Câu 48: Xét 2 alen W, w của một quần thể cân bằng với tổng số 225 cá thể, trong đó số cá thể đồng hợp trội gấp 2 lần số cá thể dị hợp và gấp 16 lần số cá thể lặn. Số cá thể có kiểu gen dị hợp trong quần thể là bao nhiêu? A. 36 cá thể B. 144 cá thể. C. 18 cá thể D. 72 cá thể. Câu 49: Trên quần đảo Mađơrơ, ở một loài côn trùng cánh cứng, gen A quy định cánh dài trội không hoàn toàn so với gen a quy định không cánh, kiểu gen Aa quy định cánh ngắn. Một quần thể của loài này lúc mới sinh có thành phần kiểu gen là 0,25AA: 0,6Aa: 0,15aa, khi vừa mới trưởng thành các cá thể có cánh dài không chịu nổi gió mạnh bị cuốn ra biển. Tính theo lí thuyết thành phần kiểu gen của quần thể mới sinh ở thế hệ kế tiếp là: A. 0,64AA: 0,32Aa: 0,04aa B. 0,16AA: 0,48Aa: 0,36aa C. 0,3025AA: 0,495Aa: 0,2025aa D. 0,2AA: 0,4Aa: 0,4aa Câu 50: Một quần thể loài có thành phần kiểu gen ban đầu 0,3AA: 0,45Aa: 0,25aa. Nếu đào thải hết nhóm cá thể có kiểu gen aa, thì qua giao phối ngẫu nhiên, ở thế hệ sau những cá thể có kiểu gen này xuất hiện trở lại với tỉ lệ bao nhiêu? A. 0,09 B. 0,3 C. 0,16 D. 0,4 Câu 51: Ở cừu, gen A quy định lông dài trội hoàn toàn so với gen a quy định lông ngắn. Quần thể ban đầu có thành phần kiểu gen 0,4AA: 0,4Aa: 0,2aa. Vì nhu cầu lấy lông nên người ta loại giết thịt cừu lông ngắn. Qua ngẫu phối, thành phần kiểu gen của quần thể ở thế hệ sau được dự đoán là A. 0,5625AA: 0,375Aa: 0,0625aa B. 0,64AA: 0,32Aa: 0,04aa B. 0,625AA: 0,25Aa: 0,125aa D. 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa Tài liệu lưu hành nội bộ Tổ Sinh – Công nghệ
File đính kèm:
tai_lieu_on_thi_thpt_quoc_gia_nam_2020_mon_sinh_hoc_12_chuye.docx

